1. Giới thiệu âm /eɪ/
Là nguyên âm đôi.
2. Cách phát âm /eɪ/
- Bắt đầu từ âm /e/, sau đó di chuyển về phía âm /ɪ/.
- Khi bắt đầu, miệng mở rộng thoải mái, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới, hàm hạ.
- Môi dần kéo sang hai bên về phía tai, hàm dưới nâng lên một chút.
- Kết thúc âm, môi mở hờ.
3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /eɪ/
- Dấu hiệu 1. "a" được phát âm là /eɪ/ trong những từ có một âm tiết và có hình thức tận cùng bằng “a + phụ âm + e”
Ví dụ:
gate /geɪt/ (n): cổng
safe /seɪf/ (adj): an toàn
tape /teɪp/ (n): dây, dải băng
date /deɪt/ (n): ngày
- Dấu hiệu 2. Trong một âm tiết ở liền trước có tận cùng bằng "ion" và "ian"
Ví dụ:
nation /ˈneɪʃən/ (n): quốc gia
translation /trænsˈleɪʃən/ (n): sự biên dịch
preparation /ˌprepərˈeɪʃən/ (n): sự chuẩn bị
invasion /ɪnˈveɪʒən/ (n): sự xâm chiếm
- Dấu hiệu 3. "ai" được phát âm là /eɪ/ khi đứng trước một phụ âm trừ "r"
Ví dụ:
rain /reɪn/ (n, v): mưa
tail /teɪl/ (n): đuôi
train /treɪn/ (n): tàu hỏa
paint /peɪnt/ (v): sơn
- Dấu hiệu 4. "ay" thường được phát âm là /eɪ/ trong những từ có tận cùng bằng "ay"
Ví dụ:
play /pleɪ/ (v): chơi
ray /reɪ/ (n): tia sáng
stay /steɪ/ (v): ở lại
- Dấu hiệu 5. "ea" được phát âm là /eɪ/
Ví dụ:
great /greɪt/ (adj): tuyệt vời
break /breɪk/ (v): làm gãy, vỡ
steak /steɪk/ (n): miếng mỏng, lát mỏng
breaker /breɪkə(r)/ (n): sóng lớn
- Dấu hiệu 6. "ei" thường được phát âm là /eɪ/
Ví dụ:
eight /eɪt/ (n): số 8
weight /weɪt/ (n): cân nặng
deign /deɪn/ (v): chiếu cố đến
freight /freɪt/ (v): chở hàng bằng tàu
- Dấu hiệu 7. "ey" thường được phát âm là /eɪ/
Ví dụ:
they /ðeɪ/ (pron): họ, bọn họ
prey /preɪ/ (n): con mồi, nạn nhân
grey /greɪ/ (n): màu xám
obey /əʊˈbeɪ/ (v): nghe lời