1. Quy tắc

Những số đếm tròn chục (20 – 90) có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

2. Các ví dụ:

twenty /ˈtwenti/: 20

thirty /ˈθɜːti/: 30

forty /ˈfɔːti/: 40

fifty /ˈfɪfti/: 50

sixty /ˈsɪksti/: 60

seventy /ˈsevnti/:70

eighty /ˈeɪti/: 80

ninety /ˈnaɪnti/: 90