1. Giới thiệu âm /æ/
Là nguyên âm ngắn.
2. Cách phát âm /æ/
- Mở miệng một nửa giống chữ “a”, một nửa giống chữ “e” trong tiếng Việt.
- Miệng mở rộng, kéo dài về hai bên và lưỡi đặt thấp.
- Phát âm ngắn, gọn và hạ dần giọng xuống.
3. Các dấu hiệu chính tả nhận biết âm /æ/
- Dấu hiệu 1. “a” có 1 âm tiết mà tận cùng là phụ âm (ngoại trừ phụ âm “r”)
Ví dụ:
bad /bæd/ (adj): tồi tệ
man /mæn/ (n): người đàn ông
fat /fæt/ (adj): béo/ mập
hang /hæŋ/ (v): treo (lên)
can /kæn/ (aux): có thể
- Dấu hiệu 2. Âm /æ/ thường xuất hiện khi một âm tiết được nhấn trọng âm mà trong đó nguyên âm đứng trước hai phụ âm.
Ví dụ:
narrow /ˈnær.əʊ/ (adj): chật hẹp
manner /ˈmæn.ər/ (n): cách thức
magnet /ˈmæɡ.nət/ (n): nam châm
calculator /ˈkæl.kjə.leɪ.tər/ (n): máy tính