Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \(10{x^2} + 10xy + 5x + 5y\)

b) \(5ay - 3bx + ax - 15by\) 

c) \({x^3} + {x^2} - x - 1.\)

Bài 2. Tìm x, biết:

a) \(x\left( {x - 2} \right) + x - 2 = 0\)

b) \({x^3} + {x^2} + x + 1 = 0\)

LG bài 1

Phương pháp giải:

Nhóm các hạng tử thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.

Lời giải chi tiết:

a) \(10{x^2} + 10xy + 5x + 5y \)

\(= \left( {10{x^2} + 10xy} \right) + \left( {5x + 5y} \right)\)

\( = 10x\left( {x + y} \right) + 5\left( {x + y} \right) \)

\(= \left( {x + y} \right)\left( {10x + 5} \right) \)

\(= 5\left( {x + y} \right)\left( {2x + 1} \right).\)

b) \(5ay - 3bx + ax - 5by \)

\(= \left( {5ay + ax} \right) + \left( { - 3bx - 15by} \right)\)

\( = a\left( {5y + x} \right) - 3b\left( {x + 5y} \right) \)

\(= \left( {5y + x} \right)\left( {a - 3b} \right).\)

c) \({x^3} + {x^2} - x - 1 \) 

\(= \left( {{x^3} + {x^2}} \right) - \left( {x + 1} \right)\)

\(= {x^2}\left( {x + 1} \right) - \left( {x + 1} \right)\)

\( = \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - 1} \right) \)

\(= {\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 1} \right).\)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Đưa về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) \( \Rightarrow A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B(x)=0\)

Lời giải chi tiết:

a) \(x\left( {x - 2} \right) + x - 2 =0\)

\(\Rightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 1} \right)=0\)

\(\Rightarrow x - 2 = 0\) hoặc \(x + 1 = 0\)

\( \Rightarrow x = 2\)  hoặc \(x =  - 1.\) 

b) \({x^3} + {x^2} + x + 1=0 \)

\(\Rightarrow {x^2}\left( {x + 1} \right)\)\( + \left( {x + 1} \right)=0 \)

\(\Rightarrow \left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} + 1} \right)=0\)

\(\Rightarrow x + 1 = 0\) (vì \({x^2} + 1 > 0,\) với mọi x)

\( \Rightarrow x =  - 1\) 

soanvan.me