Đề bài
Bài 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a) \(2{a^3} - 2a{b^2}\)
b) \({a^5} + {a^3} - {a^2} - 1\)
c) \(5{x^2} + 3{\left( {x + y} \right)^2} - 5{y^2}.\)
Bài 2. Tìm x, biết: \({x^2} + 5x + 6 = 0.\)
LG bài 1
Phương pháp giải:
Phối hợp nhiều phương pháp để phân tích đa thức thành nhân tử.
Lời giải chi tiết:
a) \(2{a^3} - 2a{b^2} = 2a\left( {{a^2} - {b^2}} \right)\)
\(= 2a\left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right).\)
b) \({a^5} + {a^3} - {a^2} - 1\)
\(= {a^3}\left( {{a^2} + 1} \right) - \left( {{a^2} + 1} \right)\)
\(= \left( {{a^2} + 1} \right)\left( {{a^3} - 1} \right)\)
\( = \left( {{a^2} + a} \right)\left( {a - 1} \right)\left( {{a^2} + a + 1} \right).\)
c) \(5{x^2} + 3{\left( {x + y} \right)^2} - 5{y^2} \)
\(= 5\left( {{x^2} - {y^2}} \right) + 3{\left( {x + y} \right)^2}\)
\(= 5. (x -y) . (x+y) +3. (x+y)^2\)
\( = \left( {x + y} \right)\left[ {5\left( {x - y} \right) + 3\left( {x + y} \right)} \right] \)
\(= \left( {x + y} \right)\left( {8x - 2y} \right) \)
\(= 2\left( {x + y} \right)\left( {4x - y} \right).\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
Đưa về dạng \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\) \( \Rightarrow A\left( x \right) = 0\) hoặc \(B(x)=0\)
Lời giải chi tiết:
\({x^2} + 5x + 6 =0\)
\(\Rightarrow \left( {{x^2} + 3x} \right) + \left( {2x + 6} \right)=0 \)
\(\Rightarrow x\left( {x + 3} \right) + 2\left( {x + 3} \right)=0 \)
\(\Rightarrow \left( {x + 3} \right)\left( {x + 2} \right)=0\)
\(\Rightarrow x + 3 = 0\) hoặc \(x + 2 = 0\)
\( \Rightarrow x = - 3\) hoặc \(x = - 2.\)
Vậy x= -3; x = -2
soanvan.me