Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Bài 1. Khử mẫu số của biểu thức lấy căn :

a. \(A = \sqrt {{{3{x^3}} \over {4y}}} \)

b. \(B = \sqrt {{1 \over {a\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}}} \)

Bài 2. Trục căn thức ở mẫu số : 

a. \({1 \over {3\sqrt 2  - 2\sqrt 3 }}\)

b. \({a \over {a\sqrt a  - 1}}\)

Bài 3. Rút gọn :  \(P = {{{x^2}\sqrt {xy} } \over y}.\sqrt {{y \over x}}  - {x^2}\)

Bài 4. Chứng minh : \({{x - 2} \over {\sqrt {x - 1}  + 1}} \ge  - 1\), với x ≥ 1.

LG bài 1

Phương pháp giải:

Sử dụng: \(\sqrt {\frac{A}{B}}  = \frac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}\left( {AB \ge 0;B \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết:

a. Điều kiện : \(xy ≥ 0\) và \(y ≠ 0\)  

Khi đó : 

\(\begin{array}{l}
A = \sqrt {\frac{{3{x^3}y}}{{4{y^2}}}} = \sqrt {\frac{{{x^2}.3xy}}{{{{\left( {2y} \right)}^2}}}} \\
= \frac{{\left| x \right|}}{{2\left| y \right|}}\sqrt {3xy} = \frac{x}{{2y}}\sqrt {3xy}
\end{array}\)

b. Điều kiện : \(a < 0\)

Khi đó: \(B = \sqrt {{{a\left( {1 - \sqrt 3 } \right)} \over {{a^2}{{\left( {1 - \sqrt 3 } \right)}^2}}}}\)\(\;  =  - {1 \over {\left( {\sqrt 3  - 1} \right)a}}\sqrt {a\left( {1 - \sqrt 3 } \right)} \)

LG bài 2

Phương pháp giải:

Sử dụng: \(\frac{m}{{\sqrt A  - B}} = \frac{{m\left( {\sqrt A  + B} \right)}}{{A - {B^2}}}\left( {A \ge 0;A \ne {B^2}} \right)\)

Lời giải chi tiết:

a. Ta có: \({1 \over {3\sqrt 2  - 2\sqrt 3 }} = {{3\sqrt 2  + 2\sqrt 3 } \over {{{\left( {3\sqrt 2 } \right)}^2} - {{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2}}} = {{3\sqrt 2  + 2\sqrt 3 } \over 6}\)

b. Ta có: \({a \over {a\sqrt a  - 1}} = {{a\left( {a\sqrt a  + 1} \right)} \over {{a^3} - 1}}\)

LG bài 3

Phương pháp giải:

Sử dụng: \(\sqrt {\frac{A}{B}}  = \frac{{\sqrt {AB} }}{{\left| B \right|}}\left( {AB \ge 0;B \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết:

Điều kiện : \(xy > 0\). Khi đó: 

\(P = {{{x^2}\sqrt {xy} } \over y}.\sqrt {{{xy} \over {{x^2}}}}  - {x^2} \)\(\,= {{{x^2}\sqrt {xy} } \over {\left| x \right|y}}\sqrt {xy}  - {x^2}\)

Nếu \(x > 0\) và \(y > 0\) thì \(P = 0\)

Nếu \(x < 0\) và \(y < 0\) thì \(P = - 2{x^2}\)

LG bài 4

Phương pháp giải:

Sử dụng: \(\frac{m}{{\sqrt A  - B}} = \frac{{m\left( {\sqrt A  + B} \right)}}{{A - {B^2}}}\left( {A \ge 0;A \ne {B^2}} \right)\)

Lời giải chi tiết:

\({{x - 2} \over {\sqrt {x - 1}  + 1}} = {{\left( {x - 2} \right)\left( {\sqrt {x - 1}  - 1} \right)} \over {{{\left( {\sqrt {x - 1} } \right)}^2} - {1^2}}} = \sqrt {x - 1}  - 1\)

Nếu \(\sqrt {x - 1}  - 1 = 0\,\text{ thì }\,x = 2 \) \(\Rightarrow {{x - 2} \over {\sqrt {x - 1}  + 1}} = 0 >  - 1\)

Nếu \(\sqrt {x - 1}  - 1 \ne 0\) thì ta có: 

Vì \(x \ge 1 \Rightarrow \sqrt {x - 1}  \ge 0 \)\(\;\Rightarrow \sqrt {x - 1}  - 1 \ge  - 1\) (đpcm)

 soanvan.me