Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

 1.Complete the sentences with the correct words. 

(Hoàn thành các câu với các từ đúng.)

timetable          classroom           uniform           break           course book           test 

1. We usually have a break at 11.30 and we can go outside for half an hour.

(Chúng tôi thường giải lao lúc 11 giờ 30 và chúng tôi có thể đi ra ngoài trong nửa giờ.)

2. A: Which room is Geography in?

B: I don't know - look at the ________ .

3. This ________ is good. The pictures are interesting and the exercises are too.

4. I quite like our school ________. The colours are nice.

5. We're having a French ________ today and I can't remember anything!

6. I left my phone in the ________. Wait for me. 

Phương pháp giải:

-timetable thời khoá biểu       

-classroom: phòng học    

-uniform : đồng phục          

-break : giờ giải lao         

-course book  : sách giáo khoa       

-test : bài kiểm tra

Lời giải chi tiết:

2. timetable

3. course book

4. uniform

5. test

6. classroom

1.  A: Which room is Geography in? 

(Phòng Địa lý ở trong phòng nào?)

B: I don't know - look at the timetable.

(Tôi không biết - xem thời khoá biểu đi.)

3. This course book is good. The pictures are interesting and the exercises are too.

(Cuốn sách khóa học này là tốt. Những hình ảnh thú vị và các bài tập cũng vậy.)

4. I quite like our school uniform. The colours are nice. 

(Tôi khá thích đồng phục học sinh của chúng tôi. Màu sắc đẹp.)

5. We're having a French test today and I can't remember anything!

(Hôm nay chúng ta có một bài kiểm tra tiếng Pháp và tôi không thể nhớ bất cứ điều gì!)

6. I left my phone in the classroom. Wait for me.

 (Tôi để quên điện thoại trong lớp học. Chờ tôi.)

Bài 2

 2.Complete the sentences with will and the correct verbs.

(Hoàn thành các câu với will và các động từ đúng.)

rain           be           work           win           get           break

1. Helena will get the best marks in the test. She's very clever.

2. It _____ at the weekend. I heard that on the radio.

3. In 2020 I _____ a teacher and Ill live in the countryside.

4. Be careful! You _____ the pen!

5. Our team is very good. I think they _____ the match.

6. People _____ from their homes in the future. 

Lời giải chi tiết:

2. will rain

3. will be 

4. will break

5. will win

6. will work

2. It will rain at the weekend. I heard that on the radio. 

(Trời sẽ mưa vào cuối tuần. Tôi đã nghe điều đó trên đài phát thanh.)

3. In 2020 I will be  a teacher and Ill live in the countryside.

 (Năm 2020 tôi sẽ là giáo viên và tôi sống ở nông thôn.)

4. Be careful! You will break the pen! 

(Hãy cẩn thận! Bạn sẽ làm gãy bút!)

5. Our team is very good. I think they will win the match. 

(Đội ngũ của chúng tôi rất tốt. Tôi nghĩ họ sẽ thắng trận đấu.)

6. People will work from their homes in the future. 

(Mọi người sẽ làm việc tại nhà của họ trong tương lai.)

Bài 3

3.Make negative sentences and questions from the positive predictions.

(Đặt câu phủ định và câu hỏi từ các dự đoán khẳng định.)

1. Danny will pass the exam.

N: Danny won't pass the exam.

Q: Will Danny pass the exam?

2. It will rain tomorrow.

3. Prices will be lower in the summer.

4. In the future children will start school at the age of three. 

Lời giải chi tiết:

2. It won't rain tomorrow. (Ngày mai trời sẽ không mưa.)

Will it rain tomorrow? (Liệu mai có mưa không?)

3. Prices won't be lower in the summer. (Giá sẽ không thấp hơn vào mùa hè.)

Will prices be lower in the summer? (Giá sẽ thấp hơn vào mùa hè chứ?)

4. In the future children won't start school at the age of three. 

(Trong tương lai, trẻ em sẽ không bắt đầu đi học khi ba tuổi.)

Will children start school at the age of three in the future?

 (Liệu trẻ em có bắt đầu đi học khi ba tuổi trong tương lai không?)

Bài 4

 4.Make predictions with will/won't.

(Đưa ra dự đoán với will / won't.)

1. Wait here. I / not / be / long /.

Wait here. I won't be long. (Chờ ở đây. Tôi sẽ không lâu đâu.)

2. you / help me / with this homework / later /? 

3. The journey is short; It / only / take/ an hour /. 

4. I/ not think / Miss Jones / teach us/next term /. 

5. where / your family live / in England / ? 

6. people / live longer / in the future /. 

Lời giải chi tiết:

2.Will you help me with this homework later? 

(Bạn sẽ giúp tôi làm bài tập này sau?)

3.The journey is short; It will only take an hour.

(Cuộc hành trình ngắn. Nó sẽ chỉ mất một giờ.)

4.I don’t think Miss Jones will teach us next term. 

(Tôi không nghĩ rằng cô Jones sẽ dạy chúng ta trong học kỳ tới.)

5.Where will your family live in England?

(Gia đình bạn sẽ sống ở đâu tại Anh?)

6.People will live longer in the future.

 (Con người sẽ sống lâu hơn trong tương lai.)

Bài 5

 5.Complete the text with the correct future form of the verbs in brackets. 

(Hoàn thành văn bản với dạng tương lai đúng của các động từ trong ngoặc.)

So, what (1) will shopping be (shopping/be) like in the future? No one knows definitely but I think we (2) ________ (do) ALL our shopping online. People (3) ________ (not need) to go out to shops. For food - our fridge (4) ________  (tell) our computers what we need. We (5) ________  (not have to) do anything! Robots (6) ________ (drive) the food to our houses and put it directly into our fridges and cupboards. But (7) ________  (robots/choose) our clothes too? No. I don't think they (8) ________. We (9) ________ (go) online, choose our clothes and then we (10) ________ (see) a picture of ourselves in the jeans or dress on our screens and we (11) ________ (decide) to buy or not to buy! Of course, we (12) ________  (not have) any money in our wallets in the future. We (13) ________ (pay) for everything automatically. So, in the future there(14) ________  (not be) any sales assistants or bankers, just lots of IT specialists and robots. 

Lời giải chi tiết:

2.'ll do                                     3.won’t need                          4.will tell

5.won't have to                       6. will drive                            7.will robots choose              

8. will                                      9.’ll go                                    10. ’ll see                               

11. 'll decide                           12. won’t have

13. 'll pay                               14. won't be

So, what will shopping be like in the future? No one knows definitely but I think we 'll do ALL our shopping online. People won’t need to go out to shops. For food - our fridge will tell our computers what we need. We won't have to do anything! Robots will drive the food to our houses and put it directly into our fridges and cupboards. But will robots choose our clothes too? No. I don't think they will. We ’ll go online, choose our clothes and then we ’ll see a picture of ourselves in the jeans or dress on our screens and we 'll decide to buy or not to buy! Of course, we won’t have any money in our wallets in the future. We 'll pay for everything automatically. So, in the future there won't be any sales assistants or bankers, just lots of IT specialists and robots. 

Tạm dịch:

Vậy, mua sắm sẽ như thế nào trong tương lai? Không ai biết chắc chắn nhưng tôi nghĩ chúng ta sẽ thực hiện TẤT CẢ việc mua sắm của chúng ta trực tuyến. Mọi người sẽ không cần phải đi ra ngoài cửa hàng. Đối với thực phẩm - tủ lạnh của chúng ta sẽ cho máy tính của chúng tôi biết những gì chúng tôi cần. Chúng ta sẽ không phải làm bất cứ điều gì! Robot sẽ đưa thực phẩm đến nhà của chúng ta và đưa trực tiếp vào tủ lạnh và tủ đựng thức ăn của chúng ta. Nhưng liệu robot cũng sẽ chọn quần áo của chúng ta? Không, tôi không nghĩ là họ sẽ làm được. Chúng ta sẽ trực tuyến, chọn quần áo của mình và sau đó chúng ta sẽ thấy hình ảnh của chính mình trong chiếc quần jean hoặc váy trên màn hình của chúng ta và chúng ta sẽ quyết định mua hay không mua! Tất nhiên, chúng ta sẽ không có tiền trong ví của mình trong tương lai. Chúng ta sẽ tự động trả tiền cho mọi thứ. Vì vậy, trong tương lai sẽ không có bất kỳ trợ lý bán hàng hay nhân viên ngân hàng nào mà chỉ có rất nhiều chuyên gia công nghệ thông tin và rô bốt.

 soanvan.me