Đề bài
Giả sử tất cả các phân thức trong đề bài đều có nghĩa.
Bài 1. Tìm m, biết : \({{\left( {x - 2} \right)m} \over {ym}} = {{{x^2} - 4} \over {\left( {x + 2} \right)y}}.\)
Bài 2. Chứng minh hai phân thức sau bằng nhau : \({{{x^2}\left( {x - 1} \right)} \over {x{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = {x \over {x - 1}}.\)
Bài 3. Đưa các phân thức sau về cùng mẫu thức :
a) \({{3x + 2} \over {{x^2} - 2x + 1}}\) và \({1 \over {{x^2} - 1}}\)
b) \({{x + 1} \over {x - 1}}\) và \({{3x} \over {1 - {x^2}}}.\)
LG bài 1
Áp dụng: \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d} \Leftrightarrow a.d = b.c\)
Rút gọn rồi rút m theo x
Lời giải chi tiết:
Ta có : \({{\left( {x - 2} \right)m} \over {ym}} = {{\left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right)} \over {y\left( {x + 2} \right)}}\)
Vậy \(m = x + 2.\)
LG bài 2
Phương pháp giải:
Rút gọn phân thức bên trái rồi chứng minh VT=VP
Lời giải chi tiết:
Ta có : \({{{x^2}\left( {x - 1} \right)} \over {x{{\left( {1 - x} \right)}^2}}} = {{{x^2}\left( {x - 1} \right)} \over {x{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = {x \over {x - 1}}\)(đpcm).
LG bài 3
Phương pháp giải:
Quy đồng mẫu thức các phân thức
Lời giải chi tiết:
Bài 3.
a) Ta có :\({{3x + 2} \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = {{\left( {3x + 2} \right)\left( {x + 1} \right)} \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}};\)
\({1 \over {{x^2} - 1}} = {1 \over {\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)}} = {{x - 1} \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}\left( {x + 1} \right)}}.\)
b) Ta có : \({{x + 1} \over {x - 1}} = {{ - \left( {x + 1} \right)} \over { - \left( {x - 1} \right)}} = {{ - \left( {x + 1} \right)} \over {1 - x}} = {{ - \left( {x + 1} \right)\left( {1 + x} \right)} \over {\left( {1 - x} \right)\left( {1 + x} \right)}} \)\(\;= {{ - {{\left( {x + 1} \right)}^2}} \over {1 - {x^2}}}\)
soanvan.me