Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
-
A
Cộng và trừ \( \to \) Nhân và chia \( \to \)Lũy thừa
-
B
Nhân và chia\( \to \)Lũy thừa\( \to \) Cộng và trừ
-
C
Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
-
D
Cả ba đáp án A,B,C đều đúng
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là : Lũy thừa\( \to \) Nhân và chia \( \to \) Cộng và trừ
Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
-
A
\(\left[ {} \right] \to \left( {} \right) \to \left\{ {} \right\}\)
-
B
\(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
-
C
\(\left\{ {} \right\} \to \left[ {} \right] \to \left( {} \right)\)
-
D
\(\left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\} \to \left( {} \right)\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Nếu biểu thức có các dấu ngoặc : ngoặc tròn ( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc nhọn { }, ta thực hiện phép tính theo thứ tự : \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)
Kết quả của phép toán \({2^4} - 50:25 + 13.7\) là
-
A
$100$
-
B
$95$
-
C
$105$
-
D
$80$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.
Ta có \({2^4} - 50:25 + 13.7\)\( = 16 - 2 + 91 = 14 + 91 = 105\)
Tính \(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right)\)
-
A
6
-
B
3
-
C
2
-
D
1
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Thực hiện phép tính trong ngoặc tròn ( ) trước: Lũy thừa \( \to \) nhân và chia \( \to \) cộng và trừ.
Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 3.
\(3.\left( {{2^3}.4 - 6.5} \right) = 3.\left( {8.4 - 6.5} \right)\)\( = 3.\left( {32 - 30} \right) = 3.2 = 6\)
Kết quả của phép tính \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\) là
-
A
$319$
-
B
$931$
-
C
$193$
-
D
$391$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : D
Thực hiện phép tính trong ngoặc đơn trước rồi tính trong ngoặc vuông.
Sau đó là phép lũy thừa, nhân và trừ các kết quả.
Ta có \({3^4}.6 - \left[ {131 - {{\left( {15 - 9} \right)}^2}} \right]\)
\( = {3^4}.6 - \left( {131 - {6^2}} \right)\)
\( = 81.6 - \left( {131 - 36} \right)\)
\( = 486 - 95 = 391.\)
Số tự nhiên $x$ cho bởi : \(5(x + 15) = {5^3}\) . Giá trị của $x$ là:
-
A
$9$
-
B
$10$
-
C
$11$
-
D
$12$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
+ Tính vế phải sau đó tìm thừa số chưa biết bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.
+ Sử dụng mối quan hệ giữa số hạng và tổng để tìm $x$
\(\begin{array}{l}5(x + 15) = {5^3}\\5(x + 15) = 125\\x + 15 = 125:5\\x + 15\, = 25\\x\,\, = 25 - 15\\x\, = 10.\end{array}\)
Tìm \(x\) thỏa mãn \(165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\).
-
A
$x = 7$
-
B
$x = 8$
-
C
$x = 9$
-
D
$x = 10$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Dựa vào mối quan hệ giữa số hạng và tổng, giữa số bị trừ, số trừ và hiệu hoặc giữa thừa số và tích để tìm $x$.
\(\begin{array}{l}165 - \left( {35:x + 3} \right).19 = 13\\\left( {35:x + 3} \right).19\, = 165 - 13\\\left( {35:x + 3} \right).19 = 152\\35:x + 3 = 152:19\\35:x + 3\, = 8\\35:x\, = 8 - 3\\35:x\,\, = 5\\x\, = 35:5\\x = 7.\end{array}\)
Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được
-
A
$132$
-
B
$312$
-
C
$213$
-
D
$215$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : C
Dùng tính chất \(\left( {a + b + c} \right):m = a:m + b:m + c:m\)
Và các công thức lũy thừa \({\left( {a.b} \right)^n} = {a^n}.{b^n};\,{\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) để tính toán.
Ta có \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\)
\( = {10^3}:{5^3} + {10^4}:{5^3} + {125^2}:{5^3}\)
\( = {\left( {2.5} \right)^3}:{5^3} + {\left( {2.5} \right)^4}:{5^3} + {\left( {{5^3}} \right)^2}:{5^3}\)
\( = {2^3}{.5^3}:{5^3} + {2^4}{.5^4}:{5^3} + {5^6}:{5^3}\)
\( = {2^3} + {2^4}.5 + {5^3}\)
\( = 8 + 16.5 + 125\)
$ = 8 + 80 + 125 = 213.$
Phép toán \({6^2}:4.3 + {2.5^2}\) có kết quả là:
-
A
$77$
-
B
$78$
-
C
$79$
-
D
$80$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : A
Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa rồi đến nhân chia cuối cùng là cộng trừ.
Ta có \({6^2}:4.3 + {2.5^2} = 36:4.3 + 2.25 = 9.3 + 50 = 27 + 50 = 77\).
Tìm $x$ biết: $914 - [(x - 300) + x] = 654\;$.
-
A
$x = 560$
-
B
$x = 280$
-
C
$x = 20$
-
D
$x = 40$
Đáp án của giáo viên lời giải hay : B
Bước 1: Phá ngoặc tròn rồi thực hiện phép tính trong ngoặc vuông
Bước 2: Coi biểu thức trong ngoặc là số trừ chưa biết
Muốn tìm số trừ chưa biết ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
Bước 3: Coi \(2x\) là số bị trừ chưa biết
Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Ta có:
$914 - [(x - 300) + x] = 654\;$
\(\begin{array}{l}914 - \left( {x - 300 + x} \right) = 654\\914 - \left( {2x - 300} \right) = 654\\2x - 300 = 914 - 654\\2x - 300 = 260\\2x = 260 + 300\\2x = 560\\x = 560:2\\x = 280\end{array}\)
Vậy \(x = 280.\)