Đề bài
I. Phần tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm)
Quá trình tự sao (tổng hợp ADN) và quá trình sao mã (tổng hợp ARN) có điểm gì khác nhau?
Câu 2 (1,5 điểm)
Cấu trúc ADN và prôtêin có gì giống nhau?
II. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất:
1. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc nào ?
A. Nguyên tắc bổ sung : A liên kết với T và G liên kết với X
B. Nguyên tắc giữ lại một nửa : trong phân tử của ADN có 1 mạch cũ và 1 mạch mới
C. Nguyên tắc khuôn mẫu : mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của ADN mẹ
D. Cả A và B, C
2. Bản chất của gen là gì?
A. Bản chất của gen là một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền
B. Bản chất của gen là có khả năng tự nhân đôi
C. Bản chất của gen là một đại phân tử gồm nhiều đơn phân
D. Cả A và B
3. Tính đặc thù của prôtêin do yếu tố nào xác định?
A. Vai trò của prôtêin
B. Các bậc cấu trúc không gian của prôtêin
C. Thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin
D. Cả B và C
4. Tính đặc thù của ADN được quy định bởi những yếu tố nào?
A. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
B. Tỉ lệ trong phân tử ADN
C. Số lượng và thành phần của các nuclêôtit trong phân tử
D. Cả A và B
Câu 2 (1,5 điểm) Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và ghi kết quả ghép vào cột 3
Cột 1 |
Cột 2 |
Cột 3 |
1. ADN |
A. Trình tự các axit amin trong phân tử quy định tính trạng của sinh vật |
1……. |
2. ARN |
B. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử quy đinh trình tư sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ARN |
2…… |
3. Prôtêin |
C. Trình tự các nuclêôtit trong phân tử lại quy định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin |
3……. |
Câu |
Đúng |
Sai |
1. Phần lớn các gen trong tế bào đều là ARN. 2. ADN có 2 chức năng quan trọng là mang và truyền đạt thông tin di truyền. 3. Quá trình tự nhân đôi của ADN diễn ra theo các nguyên tắc sau : nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa. 4. Bản chất hoá học của gen là 1 đoạn mạch của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định. 5. Kết quả của quá trình tự sao hình thành 2 ADN con trong đó có 1 ADN giống mẹ. |
|
|
Lời giải chi tiết
Tổng hợp ADN |
|
Khuôn mẫu : cả 2 mạch ADN làm khuôn mẫu. - Enzim : enzim ADN pôlimeraza, toàn bộ 2 mạch đơn ADN tách rời nhau. - ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và theo nguyên tắc giữ lại một nửa. - Nguyên liệu là các nuclêôtit tự do loại A, T, G, X trong môi trường nội bào. Trong đó : A của ADN sẽ liên kết với T của môi trường nội bào. - Kết quả : Qua 1 lần tự nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con giống hệt ADN mẹ. |
- Khuôn mẫu : 1 trong 2 mạch ADN làm khuôn mẫu - Enzim : enzim ARN pôlimeraza, 1 mạch đơn ADN tương ứng với tìm gen, tách rời nhau. - Tự nhân đôi theo nguyên tắc sung. - Nguyên liệu là các nuclêôtit tự loại A, U, G, X trong môi trường nội bào. Trong đó A của ADN sẽ liên két với U của môi trường nội bào. - Kết quả : Qua 1 lần sao mã tạo ra 1 ARN. |
- Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
- Được cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N.
- Các đơn phân được liên kết với nhau bằng các liên kết hoá học.
- Đều có cấu trúc xoắn.
- Được đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các đơn phân.
- Đểu là 2 thành phần cơ bản tạo nên cấu trúc NST.
II. Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
D |
A |
C |
A |
- Nguyên tắc bổ sung : A liên kết với T và G liên kết với X
- Nguyên tắc giữ lại một nửa : trong phân tử của ADN có 1 mạch cũ và 1 mạch mới
- Nguyên tắc khuôn mẫu : mạch mới được tổng hợp theo mạch khuôn của ADN mẹ
Chọn D
2. Bản chất của gen là một đoạn của phân tử ADN chứa thông tin di truyền.
Chọn A
3. Tính đặc thù của prôtêin do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các axit amin quy định.
Chọn C
4. Tính đặc thù của ADN được quy định bởi Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN
Chọn A
1 |
2 |
3 |
B |
C |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
S |
Đ |
Đ |
Đ |
S |
soanvan.me