Câu 1 (1,5 điểm): Cho các chất sau: KOH, Cu, CaO, Mg, NaCl. Chất nào phản ứng được với dung dịch axit clohiđric ? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2 (2,0 điểm): Bổ túc và hoàn thành các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có):
a) Zn + H2SO4 (loãng) \( \to \)….+….
b) CuCl2 + Ca(OH)2 \( \to \) ….+….
c) \(AgN{O_3} + NaCl \to .... + ....\)
d) \(F{\rm{e}} + .... \to F{\rm{e}}C{l_3}\)
Câu 3 (1,5 điểm): Nhận biết 4 dung dịch không màu sau bằng phương pháp hóa học: KOH, HNO3, NaCl và K2SO4. Viết phương trình phản ứng (nếu có).
Câu 4 (1,5 điểm): Cho các kim loại sau: K, Cu, Fe, Mg.
a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều giảm dần về mức độ hoạt động hóa học.
b) Kim loại nào tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường ? Viết phương trình hóa học.
c) Khi cho các kim loại trên vào dung dịch HCl, kim loại nào không phản ứng ?
Câu 5 (1,0 điểm):
Trong buổi thực hành thí nghiệm tại trường, Long được giáo viên hướng dẫn là dùng giấy nhám chà lên bề mặt miếng nhôm thật kĩ trước khi cho vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Vì sao Long phải làm sạch miếng nhôm trước khi cho vào dung dịch? Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho miếng nhôm (Al) phản ứng với dung dịch bạc nitrat (AgNO3).
Câu 6 (2,5 điểm): Trung hòa 4 gam NaOH bằng 100 ml dung dịch axit clohiđric (HCl), sau phản ứng thu được dung dịch X.
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c) Nếu thay NaOH bằng 3,25 gam kim loại M (hóa trị II) phản ứng hết với dung dịch HCl thì thấy có khí không màu thoát ra. Xác định tên kim loại M.
(Cho biết: H = 1; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban chuyên môn soanvan.me
Câu 1 (TH):
Phương pháp:
Tính chất hóa học của axit
+ Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
+ Tác dụng với kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học, tạo ra muối và khí H2.
+ Tác dụng với oxit bazơ tạo ra muối và nước.
+ Tác dụng với bazơ tạo ra muối và nước.
+ Tác dụng với muối tạo ra muối mới và axit mới.
Cách giải:
- Các chất tác dụng được với axit HCl là KOH, CaO, Mg.
- PTHH:
\(K{\rm{O}}H + HCl \to KCl + {H_2}O\)
\(CaO + 2HCl \to CaC{l_2} + {H_2}O\)
\(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\)
Câu 2 (TH):
Phương pháp:
Xem lại tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ và tính chất hóa học của kim loại.
Cách giải:
a) Zn + H2SO4 loãng \( \to \)ZnSO4 + H2
b) \(CuC{l_2} + Ca{(OH)_2} \to Cu{(OH)_2} + CaC{l_2}\)
c) \(AgN{O_3} + NaCl \to AgCl + NaN{{\rm{O}}_3}\)
d) \(2F{\text{e}} + 3C{l_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2F{\text{e}}C{l_3}\)
Câu 3 (TH):
Phương pháp:
- Sử dụng quỳ tím để nhận biết các dung dịch axit, bazơ, muối
- Sử dụng dung dịch BaCl2 để nhận biết muối sunfat.
Cách giải:
- Trích một lượng nhỏ vừa đủ các mẫu nhận biết vào các ống nghiệm.
- Nhúng quỳ tím vào ống nghiệm chứa các mẫu nhận biết
+ Quỳ tím chuyển sang màu xanh: KOH
+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HNO3
+ Quỳ tím không chuyển màu: NaCl và K2SO4
- Nhỏ dung dịch BaCl2 vào 2 ống nghiệm không làm đổi màu quỳ tím
+ Không có hiện tượng: NaCl
+ Xuất hiện kết tủa trắng: K2SO4
PTHH: \(BaC{l_2} + {K_2}S{O_4} \to BaS{O_4} + 2KCl\)
Câu 4 (TH):
Phương pháp:
a) Xem lại thứ tự dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
b) Các kim loại có khả năng tham gia phản ứng với nước: K, Na, Ba, Ca, Li.
c) Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học mới có khả năng phản ứng với dung dịch axit.
Cách giải:
a) Thứ tự giảm dần mức độ hoạt động hóa học của kim loại: K, Mg, Fe, Cu.
b) Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là K.
PTHH: \(2K + 2{H_2}O \to 2K{\rm{O}}H + {H_2}\)
c) Kim loại không phản ứng với dung dịch HCl là kim loại Cu.
Câu 5 (TH):
Phương pháp:
- Nhôm luôn có một lớp oxit bền vững bên ngoài bảo vệ.
- Kim loại tác dụng với dung dịch muối sinh ra muối mới và kim loại mới.
Cách giải:
- Vì trên bề mặt miếng nhôm có một lớp oxit bền vững bảo vệ, nên nhôm khó tham gia phản ứng. Khi dùng giấy nhám chà lên bề mặt miếng nhôm là để loại bỏ lớp oxit đó, giúp cho Al tiếp xúc với dung dịch bạc nitrat (AgNO3) để phản ứng xảy ra.
- PTHH: \(Al + 3{\rm{A}}gN{O_3} \to Al{(N{O_3})_3} + 3Ag\)
Câu 6 (VD):
Phương pháp:
- Tính số mol NaOH theo công thức \(n = \dfrac{m}{M}\)
- Viết phương trình hóa học
a)
- Theo phương trình, suy ra số mol HCl theo số mol NaOH
- Áp dụng công thức \({C_M} = \dfrac{n}{V}\)
b)
- Theo phương trình, suy ra số mol NaCl theo số mol NaOH
- Áp dụng công thức m = n.M
c)
- Viết phương trình hóa học của phản ứng.
- Tính số mol của M theo số mol của HCl
- Áp dụng công thức \(M = \dfrac{m}{n}\)
- Kết luận kim loại M
Cách giải:
\({n_{NaOH}} = \dfrac{4}{{40}} = 0,1\,\,mol\)
PTHH: \(NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\)
a) Theo phương trình hóa học, \({n_{HCl}} = {n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol\)
\( \to {C_{M(HCl)}} = \dfrac{{0,1}}{{0,1}} = 1M\)
b) Theo phương trình hóa học, \({n_{NaCl}} = {n_{NaOH}} = 0,1\,\,mol\)
\( \to {m_{NaCl}} = 0,1.58,5 = 5,85gam\)
c) PTHH: \(M + 2HCl \to MC{l_2} + {H_2}\)
Theo phương trình hóa học, \({n_M} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = \dfrac{1}{2}.0,1 = 0,05\,\,mol\)
\( \to {M_M} = \dfrac{{3,25}}{{0,05}} = 65\)
Vậy M là kim loại kẽm (Zn).
soanvan.me