Đề bài
Câu 1 (2,5 điểm): Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng (nếu có) trong mỗi trường hợp sau
a. MgO và HNO3
b. Cu và HCl
c. Ca(OH)2 và H2SO4
d. Fe và CuSO4
e. Nhiệt phân Al(OH)3
Câu 2 (2,5 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 lọ hóa chất mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch sau: NaOH, NaCl, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng nếu có
Câu 3 (1,0 điểm): Có những loại phân bón hóa học sau: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. Hãy sắp xếp những phân bón trên thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép?
Câu 4 (3 điểm): Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
c. Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc?
d. Toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa CaCO3 và H2O. Tính khối lượng kết tủa?
Câu 5 (1 điểm): Cho 100 gam dung dịch HCl 3,65% tác dụng với 200 gam dung dịch NaOH 4%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng?
(Cho biết: Na = 23; H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Ca = 40; C = 12)
(Thí sinh không sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
-----------------Hết-------------------
Lời giải chi tiết
Câu 1
a. MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
b. Không phản ứng
c. Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + H2O
d. 2Al(OH)3 \(\xrightarrow{dpnc}\) Al2O3 + 3H2O
Câu 2:
Lần lượt cho 3 dung dịch trên vào 3 ống nghiệm riêng biệt.
+ Ống nghiệm làm quì tím chuyển sang màu xanh là: NaOH, Ba(OH)2 (I)
+ Ống nghiệm không làm chuyển màu quì tím là: NaCl
Cho (I) tác dụng với dung dịch Na2SO4
+ Chất tác dụng với Na2SO4 sinh ra kết tủa trắng => Ba(OH)2
+ Chất không phản ứng với Na2SO4 là NaOH
Câu 3:
Phân bón đơn: Là phân bón có chứa 1 trong các nguyên tố: N, P, K trong thành phần hóa học
Phân bón kép: Là phân bón có chứa từ 2 nguyên tố trở lên trong các nguyên tố : N, P, K trong thành phần hóa học
Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2,
Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3
Câu 4:
a. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O (1)
b. n Na2CO3 = m : M = 10,6 : 106 = 0,1 mol
(1) n NaCl = 2 n Na2CO3 = 0,2 mol
=> m NaCl = 0,2 . 58,5 = 117 gam
c. (1) n CO2 = n Na2CO3 = 0,1 mol
V CO2 = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
d. Ta có phương trình:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
n CaCO3 = n CO2 = 0,1 mol
=> m CaCO3 = n . M = 0,1 . 100 = 10 gam
Câu 5:
m ct HCl = m dd . C% = 100 . 3,65% = 3,65 g
n HCl = m : M = 3,65 : 36,5 = 0,1 mol
m ct NaOH = m dd . C% = 200 . 4% = 8 g
n NaOH = m : M = 8 : 40 = 0,2 mol
Ta có phương trình phản ứng
|
NaOH |
+ HCl → |
NaCl + H2O |
Ban đầu |
0,2 |
0,1 |
|
Phản ứng |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
Sau phản ứng |
0,1 |
0 |
0,1 |
=> Dung dịch sau phản ứng gồm có:
n NaOH = 0,1 mol; n NaCl = 0,1 mol
Khối lượng dung dịch sau phản ứng : 100 + 100 = 200 gam
C% NaOH dư = mct : mdd . 100% = 0,1 . 40 : 200 . 100% = 2%
C% NaCl = 0,1 . 58,5 : 200 . 100% = 2,925%
soanvan.me