Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Work in pairs. Is it early for some students to choose a career for themselves when they are at school?

(Làm việc theo cặp. Việc chọn nghề cho mình khi còn ngồi trên ghế nhà trường có phải là sớm đối với một số học sinh?)


Lời giải chi tiết:

In my opinion, it’s not early for students to choose a career for themselves when they are at school. Because when they can determine the job or field they want to do, they will have a goal and they have to plan your learning to achieve that.

(Theo tôi, không phải sớm để học sinh chọn nghề cho mình khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Vì khi xác định được công việc hoặc lĩnh vực mình muốn làm, họ sẽ có mục tiêu và họ phải lên kế hoạch học tập cho họ để đạt được điều đó.)

Bài 2

2. Listen to a dialogue between Tú and Thu. Do they agree (A) or disagree (D) with the statements below? Write (A) or (D).

(Nghe đoạn đối thoại giữa Tú và Thu. Họ đồng ý (A) hay không đồng ý (D) với các câu dưới đây? Viết (A) hoặc (D).)

 

Thu

1. Robert should not study chemistry.

(Rober không nên học hóa học.)

   

2. It's hard to be a successful actor. 

(Khó để trở thành một diễn viên thành công.)

   

3. Talent isn't everything in the acting profession.

(Tài năng là mọi thứ trong sự nghiệp diễn xuất.)

   

4. Robert needs to believe in himself. 

(Robert cần tự tin vào chính mình.)

   

5. Robert should do his A levels. 

(Robert nên làm các cấp độ A của anh ấy.)

   

Bài 3

3. Listen again and number the expressions in the order you hear them. 

(Nghe lại và đánh số các biểu thức theo thứ tự bạn nghe thấy.)

SPEAKING FOCUS

Giving an opinion (Đưa ra ý kiến)

I think he ... (Tôi nghĩ anh ấy ...)

I don't think it's ... (Tôi không nghĩ đó là ...)

Personally, I think ... (Cá nhân tôi nghĩ ...)

I really believe ... (Tôi thực sự tin ...)

In my opinion, ... (Theo ý kiến của tôi, ...)

If you ask me, ... (Nếu bạn hỏi tôi, ...)

Agreeing (Đồng ý)

I couldn't agree more. (Tôi hoàn toàn đồng ý.)

That's a good point. (Đó là một điểm hay.)

Disagreeing politely (Không đồng ý một cách lịch sự)

I see what you mean, but ... (Tôi hiểu ý bạn nhưng ...)

That's true, but ... (Điều đó đúng nhưng ...)

I'm not so sure. (Tôi không chắc lắm.)

Disagreeing (Không đồng ý)

I totally disagree! (Tôi hoàn toàn không đồng ý!)

Oh come on! That's nonsense. (Ồ thôi nào! Điều đó thật vô lí!)

Bài 4

4. Choose the correct options. 

(Chọn các phương án chính xác.)

1. A: What do you think about single-sex schools? 

    B: I don't think / Personally, I think they're good idea. It isn't normal to separate boys and girls.

2. A: If you ask me, I think we get too much homework. 

    B: I'm not so sure./ I couldn't agree more. I never have time to play sports or relax in the evenings.

3. A: I don't think my pronunciation is very good. 

   B: I really believe it, / I see what you mean, but if you practise, I'm sure you'll improve.

4. A: I think the food in the school canteen is too expensive. 

    B: Oh come on! That's nonsense. / That's a good point. If you go to a restaurant in town, you'll pay much more.

5. A: In my opinion, it's a waste of time going to university - I want to get a job and earn some money. 

    B: I totally disagree. / I couldn't agree more. If you go to university, you'll get a much better job. 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

1. A: Bạn nghĩ gì về trường học dành cho một giới tính?

   B: Tôi không nghĩ / Cá nhân tôi nghĩ họ là ý kiến hay. Việc phân tách con trai và con gái không phải là điều bình thường.

2. A: Nếu bạn hỏi tôi, tôi nghĩ chúng ta nhận được quá nhiều bài tập về nhà.

   B: Tôi không chắc lắm. / Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi không bao giờ có thời gian để chơi thể thao hoặc thư giãn vào buổi tối.

3. A: Tôi không nghĩ khả năng phát âm của mình rất tốt.

   B: Tôi thực sự tin vào điều đó, / Tôi hiểu ý bạn, nhưng nếu bạn luyện tập, tôi chắc chắn bạn sẽ tiến bộ.

4. A: Tôi nghĩ thức ăn trong căng tin của trường quá đắt.

  B: Ồ thôi nào! Điều đó thật vô lí!/ Đó là một điểm hay. Nếu bạn đến một nhà hàng trong thị trấn, bạn sẽ phải trả nhiều hơn.

5. A: Theo ý kiến của tôi, thật lãng phí thời gian vào trường đại học - Tôi muốn kiếm một công việc và kiếm một số tiền.

   B: Tôi hoàn toàn không đồng ý. / Tôi hoàn toàn đồng ý. Nếu bạn học đại học, bạn sẽ kiếm được một công việc tốt hơn nhiều.

Lời giải chi tiết:

1. I don’t think

2. I couldn’t agree more

3. I see what you mean, but 

4. Oh come on! That's nonsense

5. I totally disagree

Bài 5

5. In pairs, discuss the topics below. 

(Theo cặp, thảo luận về các chủ đề bên dưới.)

- having extra lessons after school (học thêm sau giờ học)

- learning by heart (học thuộc lòng)

- playing sports at school (chơi thể thao ở trường)

A: Ask what your partner thinks. (Hỏi bạn của em nghĩ gì.)

B: Give your opinion. (Đưa ra ý kiến của em.)

A: Agree or disagree and say why. (Đồng ý hoặc không đồng ý và cho biết tại sao.)

Lời giải chi tiết:

having extra lessons after school (học thêm sau giờ học)

I totally disagree with this point. Because children rarely have time for themselves when they spend a large amount of time in schools and after that having extra lessons. Children who don't play regularly have health issues including diabetes and obesity. Due to the continual pressure to get better marks, many of them also experience anxiety and sadness.

(Tôi hoàn toàn không đồng ý với điểm này. Bởi vì trẻ em hiếm khi có thời gian cho bản thân khi chúng dành một lượng lớn thời gian ở trường và sau đó là học thêm. Trẻ em không chơi thường xuyên có các vấn đề về sức khỏe bao gồm bệnh tiểu đường và béo phì. Do áp lực liên tục phải đạt điểm cao hơn, nhiều em cũng cảm thấy lo lắng và buồn bã.)

learning by heart (học thuộc lòng)

Personally, I think learning by heart is good for students who have to study foreign language. Because they have to remember a lot of new wordss as well as grammar. 

(Cá nhân tôi cho rằng học thuộc lòng là tốt cho những sinh viên phải học ngoại ngữ. Vì họ phải nhớ rất nhiều từ mới cũng như ngữ pháp.)

playing sports at school (chơi thể thao ở trường)

I think playing sports at schools brings many benefits for students. They can relax after hard-working and they can make friends with others. 

(Tôi nghĩ rằng chơi thể thao ở trường học mang lại nhiều lợi ích cho học sinh. Họ có thể thư giãn sau khi làm việc mệt mỏi và họ có thể kết bạn với những người khác.)