Bài 1
1. Look at the pictures and read the first paragraph of the text. Who are the people in the pictures?
(Nhìn vào các bức tranh và đọc đoạn đầu tiên của văn bản. Những người trong tranh là ai?)
A day in the life of my family
There are three of us at home: mum, my brother Huy and me, Mai. Huy is seventeen and he's keen on art. I'm fifteen and I love sports. We love our family and friends.
Our mum is a writer. She works at home. On a normal day, mum gets up first, takes the dog out and buys fresh rolls for breakfast. I get up second and make tea. After that, mum wakes my brother up. He gets out of bed and asks, 'Where's my purple shirt?". He finds his clothes (they can be anywhere), gets dressed and falls asleep again. When we go to school, mum stays at home and writes. Huy says she has an easy job: she just lies on the sofa and writes now and then.
After school, I go for a run in the park, but not on Tuesday and Thursday, when I have acrobatics. Huy cooks dinner for all of us. He's the best cook in the family. His food can be Vietnamese, Western or totally experimental. However, recently, he has art classes until 7.00 p.m., then we get pizza from a pizzeria. Nobody wants to wash the dishes. We all say 'Why always me?', but someone always does it in the end. We all look after our dog. When I go to bed, mum sits down and types on her laptop. At the weekends, I usually go to the gym, Huy goes to museums and mum visits her friends, but we also spend time together. We watch films and TV series.
Phương pháp giải:
Tạm dịch bài đọc:
Một ngày trong cuộc sống của gia đình tôi
Nhà tôi có 3 người: mẹ, anh Huy và tôi, Mai. Anh Huy mười bảy tuổi và đam mê mỹ thuật. Tôi mười lăm tuổi và tôi yêu thể thao. Chúng tôi yêu gia đình và bạn bè của chúng tôi.
Mẹ của chúng tôi là một nhà văn. Cô ấy làm việc tại nhà. Vào một ngày bình thường, mẹ dậy trước, dắt chó đi chơi và mua bánh cuốn để ăn sáng. Tôi dậy thứ hai và pha trà. Sau đó, mẹ đánh thức anh trai tôi dậy. Anh ấy bước ra khỏi giường và hỏi: 'Chiếc áo sơ mi màu tím của anh đâu?'. Anh ấy tìm quần áo của mình (chúng có thể ở bất cứ đâu), mặc quần áo và ngủ tiếp. Khi chúng tôi đi học, mẹ ở nhà và viết bài. Huy nói mẹ có một công việc thật nhàn nhã: mẹ chỉ cần nằm trên ghế sofa và viết.
Sau giờ tan học, tôi chạy bộ trong công viên, nhưng không phải vào thứ Ba và thứ Năm, vì lúc đấy tôi có lớp nhào lộn. Anh Huy nấu bữa tối cho tất cả chúng tôi. Anh ấy như người đầu bếp giỏi nhất trong gia đình. Đồ ăn của anh ấy có khi là đồ Việt Nam, phương Tây hoặc hoàn toàn mang tính thử nghiệm. Tuy nhiên, gần đây, anh ấy có lớp học vẽ đến 7 giờ tối, sau đó chúng tôi lấy pizza từ một tiệm bán bánh pizza. Không ai muốn rửa bát. Tất cả chúng ta đều nói 'Tại sao luôn là tôi?', Nhưng cuối cùng vẫn có người rửa. Tất cả chúng tôi đều chăm sóc con chó của chúng tôi. Khi tôi đi ngủ, mẹ ngồi xuống và gõ máy tính xách tay. Cuối tuần, tôi thường đi tập thể dục, anh Huy đến viện bảo tàng và mẹ thì đi thăm bạn bè, nhưng chúng tôi cũng dành thời gian cho nhau. Chúng tôi xem phim và phim truyền hình dài tập.
Lời giải chi tiết:
1. Huy
2. their mother (mẹ của họ)
3. Mai
Bài 2
2. Read the text. Who in Mai's family likes these things?
(Đọc văn bản. Ai trong gia đình Mai thích những thứ này?)
art cooking films sports TV series washing the dishes writing |
Phương pháp giải:
- art: mỹ thuật
- cooking: nấu ăn
- films: phim
- sports: thể thao
- TV series: phim truyền hình dài tập
- washing the dishes: rửa bát/ chén
- writing: viết
Lời giải chi tiết:
- Huy is keen on art/cooking
(Huy đam mê mỹ thuật / nấu ăn)
- Mai loves sports.
(Mai rất thích thể thao.)
- Their mother likes writing.
(Mẹ của họ thích viết lách.)
- All of them are fond of watching films and TV series.
(Tất cả họ đều thích xem phim và phim truyền hình.)
- Nobody wants to washing the dishes.
(Không ai muốn rửa bát cả.)
Bài 3
3. Read the text again. For questions 1-6, choose the correct answer.
(Đọc văn bản một lần nữa. Đối với các câu hỏi 1-6, hãy chọn câu trả lời đúng)
1. Mai's brother Huy
A. likes sports.
B. wakes his mum up in the morning.
C. gets up with difficulty.
2. In the afternoon, Mai DOESN'T go
A. to an acrobatics class.
B. to art lessons.
C. for a run.
3. They buy pizza from a pizzeria
A. because mum stays at home.
B when Huy comes home late.
C when Mai has acrobatics.
4. The family disagrees about
A. the washing-up.
B. looking after the dog.
C. going to bed late.
5. At weekends, they
A. all go to the gym.
B. visit mum's friends.
C. spend time together.
6. Which is true about mum?
A. She doesn't go to work.
B. She doesn't usually go shopping in the morning.
C. She doesn't use a computer.
Phương pháp giải:
1. Mai anh Huy
A. thích thể thao.
B. đánh thức mẹ của mình vào buổi sáng.
C. khó khăn với việc thức dậy.
2. Chiều Mai KHÔNG đi.
A. đến một lớp học nhào lộn.
B. đến các bài học nghệ thuật.
C. để chạy.
3. Họ mua bánh pizza từ một tiệm bánh pizza
A. vì mẹ ở nhà.
B. khi Huy về muộn.
C khi Mai có động tác nhào lộn.
4. Gia đình không đồng ý về
A. việc rửa bát.
B. đang chăm sóc con chó.
C. đi ngủ muộn.
5. Vào cuối tuần, họ
A. tất cả đi đến phòng tập thể dục.
B. thăm bạn bè của mẹ.
C. dành thời gian cho nhau.
6. Điều nào là đúng về mẹ?
A. Cô ấy không đi làm.
B. Cô ấy không thường đi mua sắm vào buổi sáng.
C. Cô ấy không sử dụng máy tính.
Lời giải chi tiết:
1. C
Mai's brother Huy gets up with difficulty.
(Anh trai của Mai, Huy, thức dậy đầy khó khăn.)
2. B
In the afternoon, Mai DOESN'T go to art lessons.
3. B
They buy pizza from a pizzeria when Huy comes home late.
4. A
The family disagrees about the washing-up.
5. C
At weekends, they spend time together.
6. A
Which is true about mum? => She doesn't go to work.
Bài 4
4. Complete the phrases with the verbs in blue in the text. Then listen, check and repeat.
(Hoàn thành các cụm từ với các động từ màu xanh lam trong văn bản. Sau đó, nghe, kiểm tra và lặp lại.)
1. get up (first/early/ late)
(thức dậy trước tiên/ sớm/ muộn)
2. _____________up (your brother/ sister)
3. ____________dressed
4. ____________asleep
5.____________ the dog out (for a walk)
6. ____________after (a child / a pet)
Lời giải chi tiết:
2. wake |
3. get |
4. fall |
5. take |
6. look |
2. wake up (your brother/ sister)
(đánh thức anh em trai/ chị em gái)
3. get dressed
(thay quần áo)
4. fall asleep
(buồn ngủ)
5. take the dog out (for a walk)
(dẫn chó ra ngoài đi dạo)
6. look after (a child / a pet)
Bài 5
5. Work in pairs. Discuss your family's typical day. Use the words and phrases in Exercise 4.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận về ngày điển hình của gia đình bạn. Sử dụng các từ và cụm từ trong Bài tập 4.)
Lời giải chi tiết:
On a normal day, mum gets up first and prepares for breakfast. My dad wakes my sister and me up. We have breakfast, then get dressed to go to work or go to school. Our pets, the cat and the dog still fall asleep on their bed until I wake them up. After school, I come home and look after the cat. My sister usually takes the dog out for a walk after dinner.
Tạm dịch:
Thường ngày, mẹ dậy trước và chuẩn bị cho bữa sáng. Bố tôi đánh thức em chị tôi và tôi dậy. Chúng tôi ăn sáng, sau đó thay quần áo để đi làm hoặc đi học. Vật nuôi của chúng tôi, con mèo và con chó vẫn ngủ trên giường của chúng cho đến khi tôi đánh thức chúng dậy. Sau khi tan học, tôi trở về nhà và chăm sóc con mèo. Chị gái tôi thường dắt chó ra ngoài đi dạo sau bữa tối.