Bài 1
1: * Read the email and put the paragraphs (A-D) in the correct order (1-4)
(Đọc email và đặt các đoạn văn (A-D) theo đúng thứ tự (1-4))
Hi Kate
1. On Friday evenings, we eat out. We sometimes go to a Vietnamese restaurant. My favourite dish is búnchả. It is pork with noodles and it is delicious.
2. It's great to hear from you. Thanks for the photo. The apple pie looks amazing. You can cook well! Why don't you join a cooking club?
3. What about you? What's your favourite food? Write back soon!
4. I don't really like apple pie. My favourite snack is fruit. In my family, we don't eat a lot of desserts but my mum makes great pasta dishes. Dad loves eating her spaghetti Bolognese!
All the best,
Andrea
Lời giải chi tiết:
1. (3)On Friday evenings, we eat out. We sometimes go to a Vietnamese restaurant. My favourite dish is búnchả. It is pork with noodles and it is delicious.
2. (1)It's great to hear from you. Thanks for the photo. The apple pie looks amazing. You can cook well! Why don't you join a cooking club?
3. 4)What about you? What's your favourite food? Write back soon!
4. (2)I don't really like apple pie. My favourite snack is fruit. In my family, we don't eat a lot of desserts but my mum makes great pasta dishes. Dad loves eating her spaghetti Bolognese!
All the best,
Andrea
Tạm dịch:
Chào Kate,
Thật tuyệt khi được nghe từ bạn. Cảm ơn về bức ảnh. Chiếc bánh táo trông thật tuyệt. Bạn có thể nấu ăn ngon! Tại sao bạn không tham gia một câu lạc bộ nấu ăn? Tôi không thực sự thích bánh táo. Món ăn vặt yêu thích của tôi là trái cây. Trong gia đình tôi, chúng tôi không ăn nhiều món tráng miệng nhưng mẹ tôi làm những món mì ống tuyệt vời. Bố thích ăn mì Ý Bolognese của mẹ! Vào tối thứ Sáu, chúng ta đi ăn ngoài. Chúng tôi thỉnh thoảng đến một nhà hàng Việt Nam. Món ăn yêu thích của tôi là bún chả. Nó là thịt lợn với mì và nó là ngon. Còn bạn thì sao? Món ăn yêu thích của bạn là gì? Viết lại sớm!
Chúc mọi điều tốt đẹp,
Andrea
Bài 2
2: ** Mark the sentences as R (right), W (wrong) or DS (doesn’t say).
(Đánh dấu các câu là R (đúng), W (sai) hoặc DS (không nói tới).)
1. Andrea loves apples.
2. Andrea’s mum is a cook.
3. Kate can cook well.
4. Andrea likes Vietnamese cuisine.
5. Andrea’s family don’t eat out.
Lời giải chi tiết:
1. Andrea loves apples. DS
(Andrea rất thích ăn táo)
2. Andrea’s mum is a cook. DS
(Mẹ của Andrea là một đầu bếp)
3. Kate can cook well. R
(Kate có thể nấu ăn ngon)
4. Andrea likes Vietnamese cuisine. DS
(Andrea thích ẩm thực Việt Nam.)
5. Andrea’s family don’t eat out. W
(Gia đình của Andrea không đi ăn ngoài.)
Bài 3
3: *** For the questions (1-3), circle the best option (A, B or C).
(Đối với các câu hỏi (1-3), khoanh tròn vào phương án tốt nhất (A, B hoặc C).)
1. Kate is good at__________.
A. making pasta dishes B. cooking C. taking photos
2. Andrea likes______.
A. pork. B. eating fruit C. apple pie
Andrea’s family eats out______.
A. every Friday evening B. every day C. once a week
Lời giải chi tiết:
1. Kate is good at__________.
A. making pasta dishes B. cooking C. taking photos
(Kate giỏi nấu ăn)
2. Andrea likes______.
A. pork. B. eating fruit C. apple pie
(Andrea thích ăn hoa quả)
3. Andrea’s family eats out______.
A. every Friday evening B. every day C. once a week
(Gia đình Andrea ăn ngoài vào mỗi chiều thứ 6)
soanvan.me