Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho phép tính sau:

Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. Sai

Phương pháp giải :

Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

Lời giải chi tiết :

Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

Vậy khẳng định đã cho là sai.

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tính: \(877:23\)

A. \(38\) dư \(1\)

B. \(38\) dư \(2\)

C. \(38\) dư \(3\)

D. \(38\) dư \(4\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(38\) dư \(3\)

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                

Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

\(6264:36 = \) 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(6264:36 = \) 

Phương pháp giải :

Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

               

\(6264:36 = 174\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(174\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho bảng sau:


Số thích hợp điền vào ô trống là 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Cho bảng sau:


Số thích hợp điền vào ô trống là 

Phương pháp giải :

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết :

Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Thừa số chưa biết là \(8928:72\).

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

               

\(8928:72 = 124\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(124.\)

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thương của $10440$ và $72$ là:

A. \(140\)

B. \(145\)

C. \(150\)

D. \(155\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(145\)

Phương pháp giải :

- Muốn tìm thương của hai số $10440$ và $72$ ta thực hiện phép tính chia \(10440:72\).

Lời giải chi tiết :

Thương của hai số $10440$ và $72$ là \(10440:72\).

Đặt tính và thực hiện tính ta có:

         

\(10440:72 = 145\)

Vậy thương của \(10440\) và $72$ là \(145\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

\(72000:600\,\,...\,\,1200\)

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \( < \)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

Mà \(120 < 1200\).

Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tìm \(x\), biết:   $x \times 37 = 2701$

A. \(x = 85\)

B. \(x = 83\)

C. \(x = 73\)

D. \(x = 75\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(x = 73\)

Phương pháp giải :

\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

Lời giải chi tiết :

$\begin{array}{l}x \times 37 = 2701\\x = 2701:37\\x = 73\end{array}$

Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Giá trị của biểu thức \(9856 + 6552:28\) là 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Giá trị của biểu thức \(9856 + 6552:28\) là 

Phương pháp giải :

Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}9856 + 6552:28\\ = 9856 + 234\\ = 10090\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(10090\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

$2496:64 \times 25\,\;\;...\,\,736 + 9184\,:32$

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \( < \)

Phương pháp giải :

- Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. 

- Biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

- Biểu thức có chứa phép chia và phép cộng thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+) $2496:64 \times 25= 39 \times 25= 975$;

+) $736 + 9184:32 = 736 + 287= 1023$.

Mà \(975 < 1023\).

Do đó $2496:64 \times 25\, < \,736 + 9184:32$.

Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.


Vậy mỗi toa chứa được 

 tấn hàng.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.


Vậy mỗi toa chứa được 

 tấn hàng.

Phương pháp giải :

Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

Lời giải chi tiết :

Mỗi toa chứa được  số tấn hàng là:

             \(896:32 = 28\) (tấn)

                                  Đáp số: \(28\) tấn.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp \(36\) gói. Hỏi có thể xếp \(2500\) gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

Phương pháp giải :

Thực hiện phép tính: \(2500:36\). Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

Lời giải chi tiết :

Thực hiện phép chia ta có:

      \(2500:36 = 69\) (dư \(16\))

Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất \(69\) hộp và còn thừa \(16\) gói kẹo. 

                            Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

A. \(380cm\)

B. \(340cm\)

C. \(300cm\)

D. \(170cm\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(340cm\)

Phương pháp giải :

- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

Lời giải chi tiết :

Diện tích hình vuông là:

              $75 \times 75 = 5625\,\,(c{m^2})$

Vậy diện tích hình chữ nhật là \(5625c{m^2}\).

Chiều dài hình chữ nhật đó là:

             \(5625:45 = 125\,\,(cm)\)

Chu vi hình chữ nhật đó là:

             \((125\, + 45) \times 2 = 340\,(cm)\)

                                             Đáp số: \(340cm\)

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

A. \(36\) thùng

B. \(45\) thùng

C. \(48\) thùng

D. \(52\) thùng

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(36\) thùng

Phương pháp giải :

- Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

- Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với  \(180\) lít dầu.

- Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

Lời giải chi tiết :

Xe thứ nhất chở số lít dầu là:
      \(24 \times 60 = 1440\) (lít)

Xe thứ hai chở số lít dầu là:

      \(1440 + 180 = 1620\) (lít)

Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

      \(1620:45 = 36\) (thùng)

                        Đáp số: \(36\) thùng

Câu hỏi 14 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

 bút.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

 bút.

Phương pháp giải :

- Tính tổng số bút người ta lấy ra.

- Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

- Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

Lời giải chi tiết :

Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

            \(4 \times 120 = 480\) (bút)

Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

            \(120 - 88 = 32\) (hộp)

Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

            \(480:32 = 15\) (bút)

                                    Đáp số: \(15\) bút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).