\(a:1 = a\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
Áp dụng tính chất: Mọi số chia cho \(1\) đều bằng chính nó.
Ta có: Mọi số chia cho \(1\) đều bằng chính nó.
Hay \(a:1 = a\).
Vậy biểu thức đã cho là đúng.
Tính: \(25872:3\)
A. \(8554\)
B. \(8544\)
C. \(8634\)
D. \(8624\)
D. \(8624\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy \(25872:3 = 8624\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(19650:6 =\)
\(19650:6 =\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(19650:6 = 3275\)
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(3275\).
Tính: \(408076:7\)
A. \(58286\)
B. \(58396\)
C. \(58296\) dư \(4\)
D. \(58297\) dư \(5\)
C. \(58296\) dư \(4\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: \(408076:7 = 58296\) dư \(4\).
Số dư trong phép chia \(25369:8\) là
A. \(8\)
B. \(6\)
C. \(3\)
D. \(1\)
D. \(1\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được thương và số dư của phép chia đã cho.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
\(25369:8 = 3171\) dư \(1\)
Vậy số dư trong phép chia \(25369:8\) là \(1\).
Tìm \(y\), biết: \(9 \times y = 16895 + 13867\)
A. \(y = 3418\)
B. \(y = 3417\)
C. \(y = 3416\)
D. \(y = 3415\)
A. \(y = 3418\)
- Tính giá trị vế phải.
- \(y\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
\(\begin{array}{l}9 \times y = 16895 + 13867\\9 \times y = 30762\\ \quad \quad y = 30762:9\\ \quad \quad y = 3418\end{array}\)
Giá trị của biểu thức $\left( {12592 - 4528} \right):8 + 245 \times 23$ là:
A. \(282233\)
B. \(28819\)
C. $6643$
D. \(5635\)
C. $6643$
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
Ta có:
$\begin{array}{l}\left( {12592 - 4528} \right):8 + 245 \times 23\\ = 8064:8 + 5635\\ = 1008 + 5635\\ = 6643\end{array}$
Vậy giá trị của biểu thức $\left( {12592 - 4528} \right):8 + 245 \times 23$ là \(6643\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Nếu $b \times \,6 = 35406$ thì $b:7$ có giá trị là
Nếu $b \times \,6 = 35406$ thì $b:7$ có giá trị là
- Tìm \(b\): ta thấy \(b\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Thay giá trị của \(b\) vào biểu thức \(b:7\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Ta có $b \times \,6 = 35406$ nên \(b = 35406:6 = 5901\)
Với \(b = 5901\) thì $b:7 = 5901:7 = 843$
Vậy nếu $b \times \,6 = 35406$ thì $b:7$ có giá trị là $843$.
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
${\rm{188811:}}\;7\,\, ... \,\,\,215496:8$
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
B. \( > \)
Tính giá trị biểu thức ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Ta có: ${\rm{188811:}}\,7 = 26973\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\quad 215496:8 = 26937$
Mà \(26973 > 26937\).
Do đó ${\rm{188811:}}\;7\,\, > \,\,215496:8$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta đổ đều \(124725\) lít xăng vào \(5\) bể. Vậy mỗi bể có
lít xăng.
Người ta đổ đều \(124725\) lít xăng vào \(5\) bể. Vậy mỗi bể có
lít xăng.
Tìm số lít xăng của mỗi bể ta lấy tổng số lít xăng chia cho \(5\).
Mỗi bể có số lít xăng là:
\(124725:5 = 24945\) (lít)
Đáp số: \(24945\) lít.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(24945\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(5112\) quyển vở xếp đều vào \(9\) thùng. Vậy \(5\) thùng như thế xếp được
quyển vở.
Có \(5112\) quyển vở xếp đều vào \(9\) thùng. Vậy \(5\) thùng như thế xếp được
quyển vở.
- Tìm số vở của \(1\) thùng ta lấy số vở của \(9\) thùng chia cho \(9\).
- Tìm số vở của \(5\) thùng ta lấy số vở của \(1\) thùng nhân với \(5\).
\(1\) thùng xếp được số quyển vở là:
\(5112:9 = 568\) (quyển vở)
\(5\) thùng xếp được số quyển vở là:
\(568 \times 5 = 2840\) (quyển vở)
Đáp số: \(2840\) quyển vở.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2840\).
Người ta xếp $127\,450$ cái áo vào các hộp, mỗi hộp \(8\) cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo?
A. \(15931\) hộp
B. \(15931\) hộp; thừa \(4\) cái áo.
C. \(15931\) hộp; thừa \(1\) cái áo
D. \(15931\) hộp; thừa \(2\) cái áo
D. \(15931\) hộp; thừa \(2\) cái áo
Thực hiện phép tính: \(127450:8\). Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số áo còn thừa.
Thực hiện phép chia ta có:
\(127450:8 = 15931\) (dư \(2\))
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất \(15931\) hộp và còn thừa \(2\) cái áo.
Đáp số: \(15931\) hộp; thừa \(2\) cái áo.
Cuộn dây thứ nhất dài ${\rm{23280}}m$. Cuộn dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) cuộn thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau?
A. \(4656m\)
B. \(6984m\)
C. \(9312m\)
D. \(11640m\)
C. \(9312m\)
- Tìm độ dài của cuộn dây thứ hai ta lấy độ dài cuộn dây thứ nhất chia cho \(5\).
- Tìm tổng độ dài hai cuộn dây.
- Tìm độ dài của mỗi cuộn dây khi bằng nhau ta lấy tổng độ dài hai cuộn dây chia cho \(2\).
- Tìm độ dài cần phải chuyển từ cuộn dây thứ nhất sang cuộn dây thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau ta lấy độ dài hai cuộn dây khi bằng nhau trừ đi độ dài cuộn dây thứ hai.
Cuộn dây thứ hai dài số mét là:
$23280:5 = 4656\left( m \right)$
Hai cuộn dây dài tất cả số mét là:
$23280 + 4656 = 27936\,\,\left( m \right)$
Để hai cuộn dài bằng nhau thì mỗi cuộn dài số mét là:
$27936:2 = 13968\,\,\left( m \right)$
Để hai cuộn dây dài bằng nhau thì phải chuyển từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai số mét dây là:
$13968 - 4656 = 9312\,\,\left( m \right)$
Đáp số: \(9312m\)