Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho phép tính: \(4832 + 59\). Trong các cách tính sau, cách tính nào đúng?

A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,5422}\end{array}\)

B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{59\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,10732}\end{array}\)

C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,5\,\,\,9}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,5341}\end{array}\)    

D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,\,\,59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4891}\end{array}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,\,\,59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,4891}\end{array}\)

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

                        \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4832}\\{\,\,\,\,\,\,59}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,4891}\end{array}\)

Vậy \(4832 + 59 = 4891\).

Câu hỏi 2 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thực hiện phép tính: \(4826 + 307\)

A. \(5123\)      

B. \(5133\)

C. \(7833\)

D. \(7896\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(5133\)

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,4826}\\{\,\,\,307}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,5133}\end{array}\)

Vậy \(4826 + 307 = 5133\).

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(47256 + 25487 = \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(47256 + 25487 = \)

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,47256}\\{25487}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,72743}\end{array}\)

\(47256 + 25487 = 72743\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(72743\) .

Câu hỏi 4 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

\(541675 + 95234 = 636809\). Đúng hay sai?

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Thực hiện tính phép tính đã cho sau đó so sánh với kết quả của đề bài.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

\(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{5\,41675}\\{\,\,\,95234}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,636909}\end{array}\)

\(541675 + 95234 = 636909\)

Vậy phép tính đã cho là sai.

Câu hỏi 5 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thực hiện phép tính: \(57369 + 8264 + 13725\)

A. \(69348\)    

B. \(78348\)

C. \(78258\)

D. \(79358\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(79358\)

Phương pháp giải :

Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … . 

Lời giải chi tiết :

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

\(\begin{array}{*{20}{r}}
{ + \begin{array}{*{20}{r}}
{57369}\\
{8264}\\
{13725}
\end{array}}\\
\hline
{79358}
\end{array}\)

Vậy \(57369 + 8264 + 13725 = 79358\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết: \(x - 3268 = 5735\).


Vậy \(x\,\, = \,\,\,\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Biết: \(x - 3268 = 5735\).


Vậy \(x\,\, = \,\,\,\)

Phương pháp giải :

\(x\) đóng vai trò số bị trừ. Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}x - 3268 = 5735\\x = 5735 + 3268\\x = 9003\end{array}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(9003\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

>
<
=
\(2356 + 1825\) ..... \(4081\)
Đáp án của giáo viên lời giải hay
>
<
=
\(2356 + 1825\)
>
\(4081\)
Phương pháp giải :

Tính giá trị phép tính ở vế phải rồi so sánh kết quả ở vế phải.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(2356 + 1825 = 4181\)

Mà \(4181 > 4081\)

Vậy \(2356 + 1825\,\, > \,\,4081\).

Câu hỏi 8 :
Con hãy bấm vào từ/cụm từ sau đó kéo thả để hoàn thành câu/đoạn văn

Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

>
<
=
$27168 + 15739$ ..... $24680 + 18227$
Đáp án của giáo viên lời giải hay
>
<
=
$27168 + 15739$
=
$24680 + 18227$
Phương pháp giải :

Tính giá trị ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

$\begin{array}{l}27168 + 15739 = 42907\\24680 + 18227 = 42907\end{array}$

Mà \(42907 = 42907\)

Do đó $27168 + 15739 = 24680 + 18227$

Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là \( = \) .

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền đáp án đúng vào ô trống:

Giá thứ nhất có \(1836\) quyển sách. Giá thứ hai có \(2185\) quyển sách.


Vậy cả hai giá có tất cả

quyển sách.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Giá thứ nhất có \(1836\) quyển sách. Giá thứ hai có \(2185\) quyển sách.


Vậy cả hai giá có tất cả

quyển sách.

Phương pháp giải :

Số sách của cả hai giá = số sách giá thứ nhất + số sách giá thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Cả hai giá có tất cả số quyển sách là:

            \(1836 + 2185 = 4021\) (quyển sách)

                                    Đáp số: \(4021\) quyển sách

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(4021\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Tổng của số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là:

A. $109998$

B. $109999$  

C. $110000$

D. $110001$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. $109999$  

Phương pháp giải :

- Tìm số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số và số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số.

- Tổng hai số =  số thứ nhất + số thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có \(5\) chữ số là: $99998$.

Số lẻ bé nhất có \(5\) chữ số là: $10001$ .

Tổng của số lớn nhất có \(5\) chữ số và số bé nhất có \(5\) chữ số là:

$99998{\rm{ }} + {\rm{ }}10001{\rm{ }} = {\rm{ }}109999$

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ. 


Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả 

cái bút.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Mỗi thùng bút xanh có $1285$ cái bút xanh. Mỗi thùng bút đỏ có $1575$ cái bút đỏ. 


Vậy \(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả 

cái bút.

Phương pháp giải :

- Tính số bút xanh của \(3\) thùng \(=\) số bút xanh của \(1\) thùng \( \times \,3\).

- Tính số bút đỏ của \(7\) thùng \(=\) số bút đỏ của \(1\) thùng \( \times \,7\).

- Tính tổng số bút \(=\) số bút xanh của \(3\) thùng \(+\) số bút đỏ của \(7\) thùng.

Lời giải chi tiết :

\(3\) thùng bút xanh có số cái bút là:

                $1285{\rm{ }} \times \,{\rm{3}} = {\rm{ 3855}}$ (cái)

\(7\) thùng bút đỏ có số cái bút là:

                $1575{\rm{ }} \times \,7 = {\rm{ 11025}}$ (cái)

\(3\) thùng bút xanh và \(7\) thùng bút đỏ có tất cả số cái bút là:

                ${\rm{3855 + 11025 = 14880}}$ (cái)

                                              Đáp số: \(14880\) cái bút.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14880\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc.            


Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được   

 tạ thóc.

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Nhà bác Lan vụ trước thu hoạch được $2135kg$ thóc, vụ sau thu hoạch được nhiều hơn vụ trước $230kg$ thóc.            


Vậy cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được   

 tạ thóc.

Phương pháp giải :

- Tính số thóc vụ sau thu được \(=\) số thóc vụ trước thu được + $230kg$.

- Số thóc thu được trong hai vụ \(=\) số thóc vụ trước thu được \(+\) số thóc vụ sau thu được.

- Đổi số đo khối lượng sang đơn vị tạ, lưu ý: \(1\) tạ \( = \,100kg\).

Lời giải chi tiết :

Vụ sau nhà bác Lan thu được số ki-lô-gam thóc là:

                     $2135 + 230 = 2365\,\,(kg)$        

Cả hai vụ nhà bác Lan thu hoạch được số thóc là:

                     $2135 + 2365\,= 4500(kg)$

                     $4500kg{\rm{ }} = {\rm{ 45}}$ tạ

                                                  Đáp số: \(45\) tạ.

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(45\).

Câu hỏi 13 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Thùng thứ nhất chứa \(450\) lít dầu. Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì hai thùng có số dầu bằng nhau. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?

A. \(498\) lít

B. \(528\) lít    

C. \(536\) lít   

D. \(546\) lít

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(546\) lít

Phương pháp giải :

- Tính số dầu của thùng thứ nhất nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang ta lấy số dầu thùng thứ nhất cộng với \(48\) lít.

- Số dầu lúc sau của thùng thứ nhất chính là số dầu của thùng thứ hai sau khi đã bớt đi \(48\) lít, do đó, để tính số dầu ban đầu của thùng thứ hai ta lấy số dầu lúc sau của thùng thứ nhất cộng với \(48\) lít.

Lời giải chi tiết :

Nếu chuyển \(48\) lít dầu từ thùng thứ hai sang thùng thứ nhất thì thùng thứ nhất có số lít dầu là:

                \(450 + 48 = 498\) (lít)

Thùng thứ hai có số lít dầu là:

                \(498 + 48 = 546\) (lít)

                                     Đáp số: \(546\) lít.