Câu hỏi 1 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Tí viết: “\(a \times b = b \times a\) ”. Bạn Tí viết đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “\(a \times b = b \times a\) ”.

Vậy Tí viết đúng.

Câu hỏi 2 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

Sửu viết:  “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\) ”. Sửu viết đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. Sai

B. Đúng

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Nên : “\(3925 \times 8 = 8 \times 3925\)”.

Vậy Sửu viết đúng.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

            \(a \times b = b \times a\)      

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó: \(1357 \times 4 = 4 \times 1357\)

Mà \(1357 \times 4 = 5428\) nên \(4 \times 1357 = 5428\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5428\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$6182 \times 7 =$

$ \times 6182$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

$6182 \times 7 =$

$ \times 6182$

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

            \(a \times b = b \times a\)

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: \(6182 \times 7 = 7 \times 6182\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$972 \times$

$=$

$ \times 972 = 972$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

$972 \times$

$=$

$ \times 972 = 972$

Phương pháp giải :

Áp dụng các tính chất:

- Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- Tính chất nhân với \(1\): số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.

Lời giải chi tiết :

Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên \(972 \times 1 =972\)

Mà: \(972 \times 1 = 1 \times 972\)

Do đó ta có: \(972 \times 1 = 1 \times 972 = 972\).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là \(1;\,1\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(m \times n = n \times ...\).

Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

A. \(0\)

B. \(1\)

C. \(m\)

D. \(n\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(m\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có : \(m \times n = n \times m\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \(m\).

Câu hỏi 7 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

A. \(9 \times 37856\)

B. \(9 \times 38765\)

C. \(9 \times 37865\)

D. \(9 \times 38756\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(9 \times 38756\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có: $38756 \times 9 = 9 \times 38756$

Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $38756 \times 9$ là \(9 \times 38756\).

Câu hỏi 8 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$2020 \times 0 =$

$ \times 2020 =$ 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

$2020 \times 0 =$

$ \times 2020 =$ 

Phương pháp giải :

- Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

- Mọi số nhân với \(0\) đều bằng \(0\)  : \(a \times 0 = 0 \times a = 0\) .

Lời giải chi tiết :

Số nào nhân với  \(0\) đều bằng \(0\) nên \(2020 \times 0 = 0\)

Mà: \(2020 \times 0 = 0 \times 2020\)

Do đó ta có: \(2020 \times 0 = 0 \times 2020 = 0\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,\,;\,\,0\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho: \(2389 \times 8\,\,...\,\,8 \times 2398\).

Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \( < \)

B. \( > \)

C. \( = \)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \( < \)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:   \(2389 \times 8\,= \,8 \times 2389\)

Lại có \(2389 < 2398\) nên \(8 \times 2389 < 8 \times 2398\)

Vậy \(2389 \times 8\,< \,8 \times 2398\).

Câu hỏi 10 :
Con hãy kéo miếng ghép màu xanh với miếng ghép màu nâu tương ứng để tạo thành đáp án đúng

Ghép nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau:

\(5 \times 2451\)

\(3824 \times 8\)

\(11582 \times 7\)

\((5 + 2) \times 11582\)

\((2400 + 51) \times 5\)

$(6+2) \times (3000+824)$

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(5 \times 2451\)

\((2400 + 51) \times 5\)

\(3824 \times 8\)

$(6+2) \times (3000+824)$

\(11582 \times 7\)

\((5 + 2) \times 11582\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}(5 + 2) \times 11582 = 7 \times 11582 = 11582 \times 7\\(2400 + 51) \times 5 = 2451 \times 5 = 5 \times 2451\\(6 + 2) \times (3000 + 824) = 8 \times 3824 = 3824 \times 8\end{array}\)

Vậy ta có kết quả như sau:

Câu hỏi 11 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

$175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

$175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó \(175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times 99\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(99\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(29548 \times 9 = 3 \times \,\,...\)

Đáp án đúng điền vào chỗ chấm là:

A. \(29548\)  

B. \(29548 \times 9\)

C. \(29458\)

D. \(29548 \times 3\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. \(29548 \times 3\)

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:  \(29548 \times 9 = 29548 \times 3 \times 3 = 3 \times 29548 \times 3\)

Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( 29548 \times 3\).

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Biết $81836 \times 7 \times 2 \times b = 7 \times 81836 \times 98 \times 2.$


Vậy $b =$ 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Biết $81836 \times 7 \times 2 \times b = 7 \times 81836 \times 98 \times 2.$


Vậy $b =$ 

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Lời giải chi tiết :

Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

Do đó ta có:   \({\rm{7}} \times 81836 \times 98 \times 2 = 81836 \times 7 \times 2 \times 98\)

Theo đề bài: \(81836 \times 7 \times 2 \times b{\rm{ }}= {\rm{ 7}}\times 81836 \times 98 \times 2\)

Từ đó suy ra:

\(81836 \times 7 \times 2 \times b{\rm{ }}= {\rm{ }}81836 \times 7 \times 2 \times 98\)

Suy ra \(b = 98\).

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(98\).