\(a \times 1 = 1 \times a = a\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Áp dụng các tính chất:
Mọi số nhân với \(1\) đều bằng chính nó.
Số \(1\) nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Mọi số nhân với \(1\) đều bằng chính nó.
Số \(1\) nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
Do đó khẳng định \(a \times 1 = 1 \times a = a\) là đúng.
Cho phép tính: \(34215 \times 2\) . Trong các cách sau, cách đặt tính nào đúng?
A. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)
B. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)
C. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,34215}\\{\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,...}\end{array}\)
D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)
D. \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{34215}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2\,\,}\end{array}}\\\hline{...}\end{array}\)
Khi đặt tính ta phải đặt chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Khi đặt tính ta phải đặt chữ số \(2\) thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số \(34215\), hay chữ số \(2\) phải đặt thẳng hàng với chữ số \(5\).
Trong các cách đặt tính đã cho, cách đặt tính D là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
314234 x 2 =
314234 x 2 =
Đặt tính rồi tính sao cho chữ số \(2\) thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số \(314234\).
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{314234}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,628468}\end{array}\)
Vậy \(314234 \times 2 = 628468\) .
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(628468\).
Kết quả của phép tính \(45268 \times 3\) là:
A. \(134784\)
B. \(134794\)
C. \(135804\)
D. \(135814\)
C. \(135804\)
Đặt tính rồi tính sao cho chữ số \(3\) thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số \(45268\).
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,45268}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,3}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,135804}\end{array}\)
Vậy \(45268 \times 3 = 135804.\)
\(125384 \times 6 = 752204\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
A. Đúng
B. Sai
Đặt tính rồi tính sao cho chữ số \(6\) thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị của số \(125384\), sau đó so sánh kết quả với số \(752204\).
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{125384}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,6}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,752304}\end{array}\)
\(125384 \times 6 = 752304\).
Mà \(752204 < 752304\)
Vậy phép tính đã cho là sai.
Giá trị của biểu thức \(156029 - 49347 \times 3\) là:
A. \(7988\)
B. \(7898\)
C. \(320036\)
D. \(320046\)
A. \(7988\)
Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
\(\begin{array}{l}156029 - 49347 \times 3\\ = 156029 - 148041\\ = 7988\end{array}\)
Tìm \(x\) biết: \(x:9 = 3856 + 28765\)
A. \(x = 29359\)
B.\(x = 293569\)
C.\(x = 293579\)
D. \(x = 293589\)
D. \(x = 293589\)
- Tính giá trị vế phải.
- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(\begin{array}{l}x:9 = 3856 + 28765\\x:9 = 32621\\x = 32621 \times 9\\x = 293589\end{array}\)
Nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
\(8 \times 9257\)
\(470254 - 348004\)
\(2847 \times 4\)
\(38165 \times 5 - 17045 \times 8\)
\(1898 \times 6\)
\(38046 - 6099 + 22518\)
\(12496 \times 9 + 9786\)
\(9257 \times (10 - 2)\)
\(8 \times 9257\)
\(9257 \times (10 - 2)\)
\(470254 - 348004\)
\(12496 \times 9 + 9786\)
\(2847 \times 4\)
\(1898 \times 6\)
\(38165 \times 5 - 17045 \times 8\)
\(38046 - 6099 + 22518\)
Tính giá trị của từng phép tính ở cả hai cột, sau đó nối các ô có kết quả bằng nhau.
Biểu thức có chứa phép cộng, trừ, nhân và chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng, trừ sau.
Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Ta có:
+) $8 \times 9257 = 74056$
+) $1898 \times 6 = 11388$
+) $470254 - 348004 = 122250$
+) $38046 - 6099 + 22518 $$=31947 + 22518 = 54465$
+) $2847 \times 4 = 11388$
+) $12496 \times 9 + 9786 = 112464 + 9786 = 112250$
+) $38165 \times 5 - 17045 \times 8 = 190825 - 136360 = 54465$
+) $9257 \times (10 - 2) $$= 9257 \times 8 = 74056$
Vậy ta có kết quả như sau:
Điền dấu thích hợp vào ô trống:
$(37125 - 28241 ) \times 5 - 16121 $
$6848 \times 4 + 2755$
$(37125 - 28241 ) \times 5 - 16121 $
$6848 \times 4 + 2755$
Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Ta có:
+) \(\left( {37125- {\rm{ }}28241} \right) \times {\rm{5}} - 16121\)
\( = 8884 \times {\rm{5}} - 16121\)
\( = 44420 - 16121\)
\( = 28299\)
+) \(6848 \times 4 + 2755\)
\( = 27392 + 2755\)
\( = 30147\)
Mà $28299 < 30147$
Do đó \(\left( {37125- {\rm{ }}28241} \right) \times {\rm{5}} - 16121\; < \; 6848 \times 4 + \;2755\)
Vậy dấu thích hợp điền vào ô trống là $<$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một.
Vậy đội ba trồng được
cây.
Biết trung bình mỗi đội trồng được \(354\) cây xanh. Đội một trồng được \(288\) cây, đội hai trồng được số cây gấp đôi số cây của đội một.
Vậy đội ba trồng được
cây.
- Tính tổng số cây ba đội trồng được ta lấy số trung bình cộng nhân với \(3\).
- Tính số cây đội hai trồng ta lấy số cây đội một trồng được nhân với \(2\).
- Tính số cây đội ba trồng ta lấy tổng số cây ba đội trồng trừ đi tổng số cây đội một và đội hai trồng.
Cả ba đội trồng được số cây là:
\(354 \times 3 = 1062\) (cây)
Đội hai trồng được là:
\(288 \times 2 = 576\) (cây)
Đội ba trồng được số cây là:
\(1062 - (288 + 576) = 198\) (cây)
Đáp số: $198$ cây.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(198\).
Một mảnh vườn thu hoạch cam rồi chia lên các xe tải, biết có \(9\) xe đầu, mỗi xe chở được \(1425kg\) cam và \(3\) xe sau, mỗi xe chở \(1750kg\) cam. Hỏi mảnh vườn đó thu hoạch được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cam?
A. \(18075kg\)
B. \(18225kg\)
C. \(12825kg\)
D. \(15750kg\)
A. \(18075kg\)
- Tính số cam \(9\) xe đầu chở được ta lấy số cam một xe đầu chở được nhân với \(9\).
- Tính số cam \(3\) xe sau chở được ta lấy số cam một xe sau chở được nhân với \(3\).
- Tính tổng số cam ta lấy số cam \(9\) xe đầu chở được cộng với số cam \(3\) xe sau chở được.
\(9\) xe đầu chở được số ki-lô-gam cam là:
\(1425 \times 9 = 12825\;\left( {kg} \right)\)
\(3\) xe sau chở được số ki-lô-gam cam là:
\(1750 \times 3 = 5250\;\left( {kg} \right)\)
Mảnh vườn đó thu hoạch được số ki-lô-gam cam là:
\(12825 + 5250 = 18075\;\left( {kg} \right)\)
Đáp số: \(18075kg\) cam.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(4\) thùng hàng, mỗi thùng cân nặng \(2790kg\). Có \(5\) thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng \(3870kg\).
Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng
ki-lô-gam.
Có \(4\) thùng hàng, mỗi thùng cân nặng \(2790kg\). Có \(5\) thùng hàng khác, mỗi thùng cân nặng \(3870kg\).
Vậy trung bình mỗi thùng cân nặng
ki-lô-gam.
- Tính cân nặng của \(4\) thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với \(4\).
- Tính cân nặng của \(5\) thùng hàng ta lấy cân nặng của một thùng nhân với \(5\).
- Tính tổng số thùng hàng : \(4 + 5 = 9\) thùng
- Tính tổng cân nặng của \(9\) thùng hàng = cân nặng của \(4\) thùng hàng + cân nặng của \(5\) thùng hàng.
- Cân nặng trung bình của một thùng hàng = tổng cân nặng của \(9\) thùng hàng \(:\,\,9\).
\(4\) thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:
\(2790 \times 4 = 11160\,\,(kg)\)
\(5\) thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:
\(3870 \times 5 = 19350\,\,(kg)\)
Có tổng số thùng hàng :
\(4 + 5 = 9\) thùng
\(9\) thùng hàng cân nặng số ki-lô-gam là:
\(11160 + 19350 = 30510\,\,(kg)\)
Trung bình mỗi thùng cân nặng số ki-lô-gam là:
\(30510:9 = 3390\,\,(kg)\)
Đáp số: \(3390kg\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(3390\).