Câu hỏi 1 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:

A. \(c{m^2}\)                          

B. \(d{m^2}\)              

C. \({m^2}\)                

D. \(m{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(d{m^2}\)              

Lời giải chi tiết :

Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là \(d{m^2}\).

Câu hỏi 2 :
Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai

 

Mét vuông được kí hiệu là \({m^2}\). Đúng hay sai?

 

Đúng

B. Sai

Đáp án của giáo viên lời giải hay
Đúng

B. Sai

Lời giải chi tiết :

Mét vuông được kí hiệu là \({m^2}\).

Vậy khẳng định đã cho là đúng.

Câu hỏi 3 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(3 d{m^2} =\)

\(\,c{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(3 d{m^2} =\)

\(\,c{m^2}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

Nên \(3d{m^2} = 300\,c{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

Câu hỏi 4 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(12{m^2} =\)

\(d{m^2}\) 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(12{m^2} =\)

\(d{m^2}\) 

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1{m^2} = 100d{m^2}\)

Nên \(12{m^2} = 1200d{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1200\).

Câu hỏi 5 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

\(4000c{m^2} =\)

\( \,d{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(4000c{m^2} =\)

\( \,d{m^2}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

Nhẩm: \(4000:100 = 40\)

Do đó \(4000c{m^2} = 40d{m^2}\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40\).

Câu hỏi 6 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(1890{m^2}\) được đọc là:

A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

 

B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

 

C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

 

D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

Đáp án của giáo viên lời giải hay

D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

Phương pháp giải :

Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết :

\(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

Câu hỏi 7 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

\(\,\,d{m^2}\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

\(\,\,d{m^2}\).

Phương pháp giải :

Viết số đo diện tích trước rồi viết tên đơn vị đo diện tích sau.

Lời giải chi tiết :

Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là  \(32965\,\,d{m^2}\).

Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(32965\).

Câu hỏi 8 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

\(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. \(74\)                                   

B. \(704\)                     

C. \(740\)                      

D. \(7004\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

B. \(704\)                     

Phương pháp giải :

Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).

Lời giải chi tiết :

Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).

\(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)

Vậy:  \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).

Câu hỏi 9 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (\(>; <; =\)) thích hợp vào ô trống: 

\(2002c{m^2}\,\,\)

\(\,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(2002c{m^2}\,\,\)

\(\,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

Phương pháp giải :

Đưa về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta có: \(20d{m^2}\,20c{m^2} = \,20d{m^2} + 20c{m^2} = 2000c{m^2} + 20c{m^2} = 2020c{m^2}\)

Mà \(2002c{m^2} < 2020c{m^2}\)

Do đó \(2002c{m^2}\,\, < \,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

Câu hỏi 10 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

A. \(36d{m^2}\)                     

B. \(360d{m^2}\)                    

C. \(3600d{m^2}\)                 

D. \(36000d{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

C. \(3600d{m^2}\)                 

Phương pháp giải :

- Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

- Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

Lời giải chi tiết :

Đổi: \(6m = 60dm\)

Diện tích hình vuông ABCD là:

            \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)

                                    Đáp số: \(3600d{m^2}\).

Câu hỏi 11 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

Diện tích hình chữ nhật đó là:

A. \(306d{m^2}\)                   

B. \(316d{m^2}\)                     

C. \(306{m^2}\)                      

D. \(316{m^2}\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(306d{m^2}\)                   

Phương pháp giải :

- Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).

- Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

            Diện tích = chiều dài × chiều rộng

Lời giải chi tiết :

Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$

Diện tích hình chữ nhật trên là:

          $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$

                             Đáp số: \(306d{m^2}\).

Câu hỏi 12 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống: 

\(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

\(\,\,c{m^2}\) 

Đáp án của giáo viên lời giải hay

\(\dfrac{1}{5}{m^2} = \)

\(\,\,c{m^2}\) 

Phương pháp giải :

Đổi $1{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$.

Muốn tìm \(\dfrac{1}{5}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(5\) .

Lời giải chi tiết :

\(1{m^2} = 10000c{m^2}\)

Ta có: \(\dfrac{1}{5}{m^2} = \,10000c{m^2}:5 = 2000c{m^2}\)

Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2000\).

Câu hỏi 13 :
Con hãy điền từ/cụm từ/số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 


Vậy diện tích căn phòng đó là 

\(m^2\).

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Để lát nền một căn phòng, người ta sử dụng hết \(400\) viên gạch hình vuông có cạnh \(30cm\), biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. 


Vậy diện tích căn phòng đó là 

\(m^2\).

Phương pháp giải :

- Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

                        Diện tích = cạnh × cạnh

- Tính diện tích cả căn phòng ta lấy diện tích một viên gạch nhân với \(400\).

- Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị là mét vuông.

Lời giải chi tiết :

Diện tích một viên gạch là:

            \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

Diện tích căn phòng đó là:

            \(\begin{array}{l}900 \times 400 = 360000\,\,(c{m^2})\\360000\,\,c{m^2} = 36{m^2}\end{array}\)

                                    Đáp số: \(36{m^2}\).  

Câu hỏi 14 :
Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng \(40m\), chiều dài gấp đôi chiều rộng. Trung bình cứ \(100{m^2}\) thu được \(50kg\) ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô?

A. \(16\)                                   

B. \(160\)                                 

C. \(1600\)                   

D. \(16000\)

Đáp án của giáo viên lời giải hay

A. \(16\)                                   

Phương pháp giải :

- Tìm chiều dài thửa ruộng ta lấy chiều rộng nhân với \(2\).

- Tìm diện tích thửa ruộng ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

- Tìm diện tích thửa ruộng gấp \(100{m^2}\) bao nhiêu lần.

- Tìm trên cả thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô và đổi sang đơn vị tạ.

Lời giải chi tiết :

Chiều dài thửa ruộng đó là:

            \(40 \times 2 = 80\left( m \right)\)

Diện tích thửa ruộng đó là:

            \(80 \times 40 = 3200\left( {{m^2}} \right)\)

\(2400{m^2}\) gấp \(100{m^2}\) số lần là:

            \(3200:100 = 32\) (lần)

Trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được số ki-lô-gam ngô là:

            \(50 \times 32 = 1600(kg)\)

            \(1600kg = 16\) tạ

                                Đáp số: \(16\) tạ.