Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Listening

1. Work in pairs and answer the questions below.

(Làm việc theo cặp và trả lời những câu hỏi.)

1. What job do you want to do in the future?

(Bạn muốn làm công việc gì trong tương lai?)

 

2. What qualities do you think you need to do that job?

 

(Những phẩm chất nào mà bạn nghĩ bạn cần có để làm công việc đó?)

Lời giải chi tiết:

1. I want to do teacher.

(Tôi muốn làm giáo viên.)

2. I think teachers need kindness, patience.

(Tôi nghĩ nghề giáo cần sự ân cần và tính kiên nhẫn.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Phong ¡s talking to Mrs. Warner, Nick's mother, about future jobs he and his friends want to do. Listen to the conversation and fill in the blanks with no more than THREE words.

(Phong đang nói chuyện với bà Warner, mẹ của Nick, về những công việc trong tương lai mà anh ấy và bạn anh ấy muốn làm. Nghe nghe đoạn đối thoại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 3 từ.) 

1. Phong's mother has _______ to do behind the scenes.

2. Phong's mother has to _______ without extra pay.

3. It is _______ for teachers when their students are successful.

4. Trang is a _______ girl.

5. Nick prefers to acquire some _______.

6. Nick is _______ hands.

Phương pháp giải:

Audio script:

Phong: We had a good discussion yesterday about our future careers.

Mrs. Warner: Did you? With Nick?

Phong: Yes... and also with Trang.

Mrs. Warner: Good. Nick said that you want to become a teacher.

Phong: I've changed my mind! My mum is a teacher. She has mountains of work to do behind the scenes - preparing lessons, marking, giving feedback. She always has to work overtime without extra pay. I'd choose a nine-to-five job.

Mrs. Warner: I know!

Phong: Then there's the unpleasant task of dealing with lazy or naughty students. I'm not that patient!

Mrs. Warner: But it's rewarding when your students are successful and they appreciate your efforts. What about Trang?

Phong: She said she's interested in travelling, and she's a sociable girl. She wants to become a tour guide.

Mrs. Warner: That sounds good. What about Nick?

Phong: Nick doesn't want to spend so much time on academic subjects. He'd prefer to acquire some applied skills and get a job right after school.

Mrs. Warner: Did he tell you which job?

Phong: He mentioned becoming a mechanic. He's fascinated by cars, and he's good with his hands.

Mrs. Warner: I know, but it won't be easy. He'll need to learn lots of skills to do it...

Dịch bài nghe:

Phong: Chúng cháu đã có cuộc thảo luận khá tốt về sự nghiệp tương lai của chúng cháu.

Cô Warner: Cháu sao? Với Nick?

Phong: Vâng ... và cả với Trang.

Cô Warner: Tốt. Nick nói rằng cháu muốn trở thành một giáo viên.

Phong: Cháu đã đổi ý! Mẹ cháu là một giáo viên. Bà có nhiều công việc để làm sau giờ dạy - chuẩn bị bài học, chấm điểm, đưa ra phản hồi. Bà ấy luôn phải làm việc thêm giờ mà không phải trả thêm lương. Cháu sẽ chọn một công việc thường nhật.

Cô Warner: Cô biết biết!

Phong: Đó một công việc khó chịu đối với những học sinh lười biếng hoặc nghịch ngợm. Cháu không phải là người kiên nhẫn!

Cô Warner: Nhưng đó là một điều đáng khích lệ khi học sinh của cháu thành công và chúng đánh giá cao nỗ lực của cháu. Còn Trang thì sao?

Phong: Bạn ấy nói bạn ấy thích việc đi du lịch, và bạn ấy là một cô gái dễ thương. Bạn ấy muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch.

Cô Warner: Điều đó nghe có vẻ hay. Còn Nick thì sao?

Phong: Nick không muốn dành nhiều thời gian cho các môn học. Bạn ấy muốn học một số kỹ năng áp dụng và có được một công việc ngay sau khi ra trường.

Cô Warner: Nó ấy có nói cho cháu biết công việc nào không?

Phong: Bạn ấy đề cập đến việc trở thành thợ máy. Bạn ấy bị mê hoặc bởi xe ô tô, và bạn ấy có đôi tay khéo léo.

Cô Warner: Cô biết, nhưng nó sẽ không dễ dàng. Nó ấy sẽ cần phải học nhiều kỹ năng để làm điều đó ...

Lời giải chi tiết:

1. mountains of work

2. work overtime

3. rewarding

4. sociable

5. applied skills

6. good with his

1. Phong's mother has mountains of work to do behind the scenes.

(Mẹ phong có cả núi việc để làm ở phía sau.)

2. Phong's mother has to work overtime without extra pay.

(Mẹ Phong làm thêm giờ mà không được trả thêm lương.)

3. It is rewarding for teachers when their students are successful.

(Thật đáng khen những giáo viên có học sinh thành công.)

4. Trang is a sociable girl.

(Trang là một cô gái hòa đồng.)

5. Nick prefers to acquire some applied skills.

(Nick muốn học thêm một vài kĩ năng được áp dụng.)

6. Nick is good with his hands.

(Nick rất khéo tay.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F). 

(Nghe lại và quyết định những câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

Lời giải chi tiết:

1.T

2.T

3.T

4.F

5.F

6.T

1. T

As a teacher, Phong’s mother has to prepare new lessons, do the marking, give feedback.

(Là một giáo viên mẹ của Phong phải chuẩn bị bài mới, chấm  bài và bình luận bài làm.)

2. T

Phong prefers to do a nine-tofive job.

(Phong thích công việc hành chính.)

3. T

Trang likes travelling.

(Trang thích đi du lịch.)

4. F

Trang will become a tour guid. => She wants to become a tour guide.

(Trang sẽ trở thành một hướng dẫn viên du lịch. => Sai: Cô ấy nuốn trở thành hướng dẫn viên du lịch.)

5. F

Nick likes to focus on academic subjects. => Nick doesn't want to spend so much time on academic subjects.

(Nick muốn tập trung vào những môn học trên trường. => Sai: Nick không muốn dành quá nhiều thời gian cho các môn học thuật.)

6. T

A mechanic needs many skills to do the job well.

(Một thợ máy cần nhiều kỹ năng để làm việc tốt.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in pairs. Choose a job that you like. Discuss which three qualities would be necessary for people doing that job. You use some of the ideas below. Remember give reasons.

(Thực hành theo cặp. Chọn một nghề mà bạn thích. Thảo luận với ba phẩm chất cần thiết để mọi người làm tốt công việc đó. Các bạn sử dụng những ý tưởng bên dưới. Nhớ đưa ra lí do.)

empathetic             calm             patient              dynamic             technical             logical             creative             skillful                  professional             hard-working             adaptable

Example: To be a business person, you have to be adaptable so that you can respond quickly to changes.

(Ví dụ: Để trở thành một doanh nhân, bạn phải dễ dàng thích nghi để mà có thể phản ứng nhanh chóng lại những thay đổi.)

Lời giải chi tiết:

To be a business person, you have to (Để trở thành một doanh nhân, bạn phải có)

- be adaptable so that you can respond quickly to changes. 

(khả năng thích ứng để bạn có thể phản ứng nhanh chóng với những thay đổi.)

- be calm to deal with difficult problems which can appear anytime and you can't predict. 

(sự bình tĩnh để giải quyết những vấn đề khó khăn có thể xuất hiện bất cứ lúc nào không thể tiên đoán trước được.)

- be creative to think out new ideas and make new products to serve customers. 

(sự sáng tạo để nghĩ ra những ý tưởng mới mẻ và sản phẩm mới để phục vụ khách hàng.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Based on your discussion in 4, write a paragraph about the three most important qualities a person needs to be able to do a job well. Remember to give reasons and examples to support your opinion.

(Dựa vào bài thảo luận ở 4, viết một đoạn văn về yếu tố quan trọng nhất một người cần để có thể hoàn thành tốt công việc. Nhớ nêu lý do và ví dụ để hỗ trợ ý kiến của bạn.)

Lời giải chi tiết:

To be a business person, you have to be adaptable so that you can respond quickly to changes. Besides, you also should be calm to deal with difficult problems which can appear anytime and you can't predict. Lastly, a successful businessman has to be creative to think out new ideas and make new products to serve customers. 

Tạm dịch:

Để trở thành một doanh nhân, bạn phải có khả năng thích ứng để bạn có thể phản ứng nhanh chóng với những thay đổi. Bên cạnh đó, bạn cũng nên bình tĩnh để giải quyết những vấn đề khó khăn có thể xuất hiện bất cứ lúc nào không thể tiên đoán trước được. Cuối cùng, một doanh nhân thành đạt phải sáng tạo để nghĩ ra những ý tưởng mới mẻ và sản phẩm mới để phục vụ khách hàng. 

Từ vựng

1. 

2. 

3. 

4. 

5. 

6. 

7. 

8.