Grammar
Quantifiers: review
(Các từ định lượng: Ôn tập)
Bài 1
Video hướng dẫn giải
1. Fill each blank with a, an, some, or any.
(Điền vào chỗ trống với a,an, some, hoặc any.)
Tom: Nina, you're drinking (1) _______ cola for breakfast?
Nina: Yes, (2) _______ glass of Coke and (3) _______ crisps. That's my favourite.
Tom: Don't you know that is a very bad way to start your day?
Nina: Why is it bad?
Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it's very important to eat nutritious things.
Nina: Such as?
Tom: If you can't cook (4) _______ food yourself, have (5) _______ bowl of cereal and (6) _______milk. Then eat (7) _______ apple.
Nina: But there isn't (8) _______milk in the fridge.
Tom: Go out and buy (9) _______.
Phương pháp giải:
- some + danh từ không đếm được/ danh từ số nhiều (thường dùng trong câu khẳng định)
- a/ an + danh từ số ít
- any + danh từ không đếm được / danh từ số nhiều (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
Lời giải chi tiết:
1. some |
2. a |
3. some |
4. some/any |
5. a |
6. some |
7. an |
8. any |
9. some |
Tom: Nina, you're drinking (1) some cola for breakfast?
Nina: Yes, (2) a glass of Coke and (3) some crisps. That's my favourite.
Tom: Don't you know that is a very bad way to start your day?
Nina: Why is it bad?
Tom: Breakfast is the first meal of the day, so it's very important to eat nutritious things.
Nina: Such as?
Tom: If you can't cook (4) some/any food yourself, have (5) a bowl of cereal and (6) some milk. Then eat (7) an apple.
Nina: But there isn't (8) any milk in the fridge.
Tom: Go out and buy (9) some.
Dịch hội thoại:
Tom: Nina, bạn uống cola thay cho bữa sáng hả?
Nina: Đúng. Một cốc Cola và một ít khoai tây chiên. Chúng là những món tớ ưa thích.
Tom: Bạn không rằng nó rất tệ để bắt đầu một ngày của bạn à?
Nina: Sao nó lại không tốt?
Tom: Bữa ăn sáng là bữa đầu tiên trong trong ngày, vì vậy bạn cần ăn những món giàu dinh dưỡng.
Nina: Ví dụ như?
Tom: Chẳng hạn nếu bạn không thể tự nấu ăn. Bạn nên ăn một bát ngũ cốc và một ít sữa. Sau đó là 1 quả táo.
Nina: Nhưng không có sữa trong tủ lạnh.
Tom: Đi ra ngoài và mua một ít về.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2 . Match the food quantifiers with the nouns. Some quantifiers can go with more than one noun.
(Nối lượng thức ăn với danh từ. Một vài lượng có thể đi với nhiều hơn 1 danh từ.)
a. milk b. garlic c. celery d. cabbage e. salami f. beef g. sugar h. grapes |
1. a teaspoon of 2. a bottle of 3. 300 grams of 4. a stick of 5. a bunch of 6. a head of 7. a slice of 8. a clove of |
Lời giải chi tiết:
1. a, g |
2. a |
3. f, g |
4. c |
5. h |
6. b, d |
7. e, f |
8. b |
1. A teaspoon of milk/sugar (1 thìa súp/ 1 muỗng canh sữa/ đường)
2. A bottle of milk (1 chai sữa)
3. 300 grams of beef/sugar (300 gam thịt bò/ đường)
4. A stick of celery (một cọng cần tây)
5. A bunch of grapes (1 chùm nho)
6. A head of garlic/cabbage (1 đầu bắp cải/ 1 đầu củ tỏi)
7. A slice of salami/beef (1 lát xúc xích/ thịt bò)
8. A clove of garlic (1 nhánh tỏi)
Bài 3 a
Video hướng dẫn giải
3.a Read the instructions to make a chicken salad. Fill each blank with a word/phrase in the box.
(Đọc hướng dẫn để làm món salad gà. Điền vào ô trống một từ hoặc một cụm từ cho trong khung.)
tablespoons some an 200 grams teaspoon |
Chicken Salad
Boil (1) ________ of lean chicken. While the chicken is cooking, wash two cucumbers, chop them in half and slice them. Then peel (2) ________ onion and slice it. Mix the sliced cucumber and onion in a bowl. Add two (3) ________ of vinegar, a (4) ________of salt and a (5) ________ of sugar into the bowl and mix well. Leave the mixture to marinate for 10 minutes. Now slice the cooked chicken and combine it with the mixture in the bowl. Before eating, add (6) ________ pepper.
Lời giải chi tiết:
1. 200 grams |
2. an |
3. tablespoons |
4. teaspoon |
5. teaspoon |
6. some |
Boil (1) 200 grams of lean chicken. While the chicken is cooking, wash two cucumbers, chop them in half and slice them. Then peel (2) an onion and slice it. Mix the sliced cucumber and onion in a bowl. Add two (3) tablespoons of vinegar, a (4) teaspoon of salt and a (5) teaspoon of sugar into the bowl and mix well. Leave the mixture to marinate for 10 minutes. Now slice the cooked chicken and combine it with the mixture in the bowl. Before eating, add (6) some pepper.
Tạm dịch:
Đun sôi 200g thịt gà đã rửa sạch. Trong khi luộc gà, rửa hai quả dưa chuột, bổ ra làm đôi rồi thái lát. Sau đó, gọt vỏ hành tây rồi thái lát. Trộn dưa chuột và hành tây đã thái trong 1 cái tô. Thêm 2 thìa súp giấm, 1 thìa canh muối và 1 thìa canh đường vào tô rồi trộn kỹ. Để hỗn hợp đó thấm gia vị trong 10 phút. Giờ, thái gà đã chín trộn với hỗn hợp trên. Trước khi ăn thêm ít ớt.
Bài 3 b
3.b. Work in pairs. Think about a simple salad. Write the instructions on how to make it using the quantifiers and cooking verbs you have learnt. Share the instructions with the whole class. Vote for the best salad.
(Làm việc theo nhóm. Nghĩ về một món salad đơn giản. Viết hướng dẫn làm sao để làm ra món đó, sử dụng lượng từ và động từ chỉ việc nấu ăn mà bạn đã được học. Chia sẻ hướng dẫn đó với cả lớp. Bầu chọn cho món salad ngon nhất.)
Lời giải chi tiết:
Chicken Caesar salad
Cut the bread into medium pieces and bake for 8-10 minutes until they brown evenly. Lay the chicken breasts on the pan for 4 minutes then turn them and cook for another 4 minutes. While waiting for the chicken, crush the garlic and mix with the cheese, mayonnaise and white wine vinegar, stir in a few teaspoon water if you want. Chop the chicken into bite-size, add the mixture to chicken and toss. Sprinkle some cheese on top and serve right away.
Tạm dịch:
Cắt bánh mì thành miếng vừa và nướng trong 8-10 phút cho đến khi chúng có màu nâu đều. Đặt ức gà lên chảo trong 4 phút sau đó xoay chúng và nấu thêm 4 phút nữa. Trong khi chờ gà, nghiền tỏi và trộn với phô mai, mayonnaise và giấm rượu vang trắng, khuấy trong một vài muỗng cà phê nước nếu bạn muốn. Chặt gà thành miếng vừa ăn, thêm hỗn hợp vào thịt gà và quăng. Rắc một ít phô mai lên trên và phục vụ ngay.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Read these sentences from the conversation in GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part and answer the questions.
(Đọc những câu trong đoạn hội thoại GETTING STARTED. Chú ý đến phần gạch chân và trả lời những câu hỏi.)
Mi: I can wash the spring onions if you like, Mrs Warner.
(Cháu có thể rửa hành hoa nếu cô muốn, cô Warner. )
Nick's mum:... You should be careful if you use the red knife - it's sharp.
(Con nên cẩn thận nếu sử dụng con dao đỏ đó - nó rất sắc (bén).)
Lời giải chi tiết:
1. What does can in first sentence express?
(Từ "can" trong câu đầu diến tả điều gì?)
=> Ability (khả năng)
2. What does should in the second sentence express?
(Từ "should" trong câu thứ 2 diễn tả điều gì?)
=> Advice (lời khuyên)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Match the first half of the sentence in A with the second half in B.
(Ghép một phần của câu trong cột A với phần còn lại của câu trong cột B.)
1. If we have more money, 2. If she eats less fast food, 3. He must wash the vegetables carefully 4. If you cook for Hung, 5. My mum may be surprised 6. If you eat healthy food tonight, |
a. if he wants to eat them raw. b. you should use less salt. c. you can have a bar of chocolate tomorrow. d. we can eat out more often. e. she may lose weight. f. if my dad cooks dinner. |
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. e |
3. a |
4. b |
5. f |
6. d |
1. If we have more money, we can eat out more often.
(Nếu chúng tôi có tiền chúng tôi có thể ra ngoài ăn thường xuyên hơn.)
2. If she eats less fast food, she may lose weight.
(Nếu cô ấy ăn ít thức ăn có chất béo, cô ấy có thể giảm cân.)
3. He must wash the vegetables carefully, if he wants to eat them raw.
(Anh ấy phải rửa rau củ cẩn thận nếu anh ấy muốn ăn sống.)
4. If you cook for Hung, you should use less salt.
(Nếu bạn nấu ăn cho Hưng, bạn nên cho ít muối thôi.)
5. My mum may be surprised, if my dad cooks dinner.
(Mẹ của tôi có thể rất ngạc nhiên nếu bố tôi nấu bữa tối.)
6. If you eat healthy food tonight, you can have a bar of chocolate tomorrow.
(Nếu tối nay bạn ăn thực phẩm tốt cho sức khỏe, ngày mai bạn có thể ăn 1 thanh sô-cô-la.)
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. What will you say in these situations? Use suitable modal verbs with conditional sentences type 1.
(Bạn sẽ nói gì trong những tình huống dưới đây? Sử dụng động từ phù hợp với câu điều kiện loại 1.)
Example: (Ví dụ)
Your friend, Mai, is not good at cooking, but she wants to study abroad. You think learning to cook is a good idea because she can cook for herself when she’s away from home. Give her some advice.
(Bạn của bạn, Mai, không giỏi nấu ăn, nhưng cô ấy muốn đi du học. Bạn nghĩ học nấu ăn là một ý tưởng hay vì cô ấy có thể tự nấu khi xa nhà. Cho cô ấy vài lời khuyên.)
→ If you want to study abroad, you should learn to cook.
(Nếu bạn muốn du học, bạn nên học nấu ăn.)
1. Your father likes salty food, but you think it is necessary to reduce the amount of salt in his food. Otherwise, his health will suffer. You share your opinion with him.
(Bố của bạn thích thức ăn mặn, nhưng bạn nghĩ cần giảm lượng muối trong thức ăn của ông ấy. Nếu không sức khỏe sẽ có vấn đề. Bạn chia sẻ ý kiến của bạn với ông ấy.)
2. Your brother is a good eater. He's able to eat three bowls of rice when he's hungry. You tell this to your friend.
(Anh của bạn ăn rất khỏe. Anh ấy có thể ăn 3 bát cơm khi đói. Bạn kể điều này cho bạn của bạn nghe.)
3. You want to take a cooking class. Your mum agrees but asks you to choose a class at the weekend. Here is what she says to you.
(Bạn muốn tham gia lớp học nấu ăn. Mẹ bạn đồng ý nhưng bảo bạn chọn lớp học vào cuối tuần. Đây là lời bà ấy nói với bạn.)
4. Your friend offers you a slice of pork, but you see that it is undercooked. You refuse because it is possible that you will have a stomachache. You tell this to her.
(Bạn của bạn cho bạn miếng thịt lợn, nhưng bạn thấy nó chưa chín. Bạn từ chối bởi vì nó có thể làm bạn đau bụng. Bạn nói điều này với cô ấy.)
5. Your sister is making a cake. You advise her to whisk the eggs for 10 minutes so that the cake is lighter.
(Chị gái của bạn đang làm bánh. Bạn khuyên chị ấy nên đánh trứng khoảng 10 phút để bánh mịn hơn.)
Phương pháp giải:
Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại, dùng để diễn tả những sự việc/ điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)
Lời giải chi tiết:
1. If you want to have good health, you must reduce the amount of salt in your food.
(Nếu bố muốn có sức khỏe tốt, bố phải giảm muối trong khẩu phần ăn của bố.)
2. If my brother is hungry, he can eat three bowls of rice.
(Nếu anh trại bạn đói, anh ấy có thể ăn 3 bát cơm.)
3. You can take a cooking class if it is at the weekend.
(Bạn có thể tham gia lớp học nấu ăn nếu nó có vào cuối tuần.)
4. If I eat this undercooked pork, I may have a stomachache.
(Nếu bạn ăn thịt lợn chưa chín, bạn có thể đau bụng.)
5. You should whisk the eggs for 10 minutes if you want a lighter cake.
(Bạn nên đánh trứng trong 10 phút nếu bạn muốn có chiếc bánh mịn hơn.)