Bài 1
Video hướng dẫn giải
Listening
Task 1. Describe what you see in each picture. What are the similarities or differences between them?
(Miêu tả cái bạn nhìn thấy trong mỗi bức ảnh. Điều giống và khác giữa chúng là gì?)
Lời giải chi tiết:
* Similarity: (Sự giống nhau)
- They are family. (Họ là một gia đình.)
- They are having meal together. (Họ đang dùng bữa cùng nhau.)
* Differences: (Sự khác nhau)
Picture 1 (Tranh 1) |
Picture 2 (Tranh 2) |
There are 3 generations: grandparents, parents and children (Có 3 thế hệ: ông bà, bố mẹ và con cái) |
There are 2 generations: parents and child. (Có 2 thế hệ: bố mẹ và con.) |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Task 2. Nick is talking to Mrs Ha, Duong's mother, about her family in the past. Listen to the conversation and fill in the blanks.
(Nick đang nói chuyện vs cô Hà, mẹ của Dương về gia đình của bà ngày xưa. Nghe đoạn hội thoại và điền vào chỗ trống.)
family group: |
(1) ___________ |
number of generations: |
(2) ___________ |
use of rooms: |
(3) ___________ |
topics to talk about during meals: |
(4) ___________ |
quality needed: |
(7) ___________ |
skills learned: |
(8) ___________ |
Phương pháp giải:
Audio script:
Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha?
Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families.
Nick: Really? How many of you were there?
Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me.
Nick: And, did you each have a private room like now?
Mrs Ha: No, we shared most things ..., even the bedrooms and bathroom.
Nick: I can't imagine! How about meals?
Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We talked about our day, problems at work, or things happening in the village.
Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking?
Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking ... and kind, caring, and tolerant.
Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well!
Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making.
Nick: What happened then?
Mrs Ha: We didn't always agree ... but we learned to talk,listen and compromise ... or grandad made the final decision and we followed ...
Nick: Hmm, sounds fascinating!
Dịch bài nghe:
Nick: Vậy bao nhiêu thế hệ cùng sống chung một nhà khi bà còn nhỏ, bà Hà?
Bà Hà: Ừ, không giống như ngày nay, những người trong thế hệ tôi chủ yếu sống trong những gia đình lớn.
Nick: Thật ạ? Có bao nhiêu người ở đó?
Bà Hà: Chín. Ông bà của bà, chú của bà, vợ con chú, bố mẹ bà và bà.
Nick: Và, mỗi người có một phòng riêng như bây giờ không?
Bà Hà: Không, bà đã chia sẻ mọi thứ với nhau..., ngay cả phòng ngủ và phòng tắm.
Nick: Cháu không thể tưởng tượng! Vậy còn bữa ăn thế nào ạ?
Bà Hà: Các bữa ăn rất tuyệt vì bà có thể có thời gian với nhau hàng ngày. Bà đã nói chuyện về ngày của bà, vấn đề đang xảy ra trong công việc hoặc những điều xảy ra trong làng.
Nick: Nghe có vẻ tuyệt. Vậy, ai đã mua sắm và nấu ăn ạ?
Bà Hà: Hầu hết là bà của bà. Bà đã rất chăm chỉ ... và tốt bụng, chu đáo và khoan dung.
Nick: Wow. Tất cả mọi người phải có lòng khoan dung thì mới tốt!
Bà Hà: Đúng vậy, điều này đặc biệt khi đưa ra quyết định.
Nick: Chuyện gì đã xảy ra?
Bà Hà: Mọi người không phải lúc nào cũng đồng ý ... nhưng mọi người đã học cách nói chuyện, lắng nghe và thỏa hiệp ... hoặc ông của bà đã đưa ra quyết định cuối cùng và mọi người làm theo ...
Nick: Hmm, nghe thật tuyệt vời!
Lời giải chi tiết:
family group: (nhóm gia đình) |
(1) extended family (gia đình nhiều thế hệ) |
number of generations: (số thế hệ) |
(2) three generations (3 thế hệ) |
use of rooms: (sử dụng phòng ở) |
(3) shared (chia sẻ / dùng chung) |
topics to talk about during meals: (chủ đề thảo luận trong bữa ăn) |
(4) their day (ngày của họ) (những việc xảy ra trong làng) |
quality needed: (phẩm chất cần thiết) |
(7) to be tolerant (khoan dung) |
skills learned: (kỹ năng học) |
(8) talk (trò chuyện) |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Task 3. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F).
(Nghe lại và quyết định xem câu nào đúng (T) câu nào sai (F).)
|
T |
F |
1. Duong is living in a nuclear family. (Dương sống trong một gia đình nhỏ.) |
|
|
2. Each member in Duong's family has a private room now. (Mỗi thành viên trong gia đình Dương bây giờ đều có phòng riêng.) |
|
|
3. Nick likes the way the family shared rooms in the past. (Nick thích cách mà gia đình chia sẻ phòng với nhau trong quá khứ.) |
|
|
4. Nick didn't like the way Mrs Ha's family had meals together. (Nick không thích cách mà gia đình Hà cùng nhau trong bữa ăn.) |
|
|
5. Mrs Ha admires her grandma. (Hà ngưỡng mộ bà của cô ấy.) |
|
|
6. Nick admires the way the family reached an agreement. (Nick ngưỡng mộ các mà gia đình đến sự đồng ý.) |
|
|
Lời giải chi tiết:
1. T |
2. T |
3. F |
4. F |
5. T |
6. T |
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Task 4. Work in pairs. Discuss which three of me following qualities would be necessary for people living in an extended family. Remember to give reasons.
(Làm việc theo cặp. Thảo luận 3 trong số những tính cách sẽ cần thiết cho người sống trong 1 đại gia đình. Nhớ đưa ra các lí do. )
hardworking tolerant easy-going patient cooperative helpful sympathetic caring obedient being a good listener ready to share |
Example:
I think you'd have to be a patient person because you'd be living with lots of others and if you were'n patient, it could lead to problems. You'd have to wait your turn for everything - the bathroom, the food ...
(Tôi nghĩ bạn phải là một người kiên nhẫn bởi vì bạn đang sống với rất nhiều người khác và nếu bạn không kiên nhẫn, nó có thể dẫn đến những vấn đề. Bạn phải đợi đến lượt mình - tất cả mọi thứ trong phòng tắm, thức ăn ...)
Phương pháp giải:
- hardworking (adj): chăm chỉ
- tolerant (adj): khoan dung
- easy-going (adj): hòa đồng
- patient (adj): kiên nhẫn
- cooperative (adj): hợp tác
- helpful (adj): giúp đỡ người khác
- sympathetic (adj): thông cảm
- caring (adj): quan tâm người khác
- obedient (adj): ngoan ngoãn
- being a good listener (adj): là một người biết lắng nghe
- ready to share (adj): sẵn sàng chia sẻ
Lời giải chi tiết:
Firstly, willingness to share is quite essential for all members of extended families because we live with lots of others including our grandparents and relatives, we have to share almost everything such as bedrooms, bathrooms, televisions or computers.
Secondly, being able to be sympathetic is considered as an important quality to live in harmony with the extended family. Generation gaps are unavoidable, but if each member learns to understand and respect others’ perspectives, generation gaps will not be big troubles.
Finally, in order to maintain harmony in the extended family, everyone needs to take care of as well as support each other. Each member ought to be willing to help others whenever they encounter difficulties. The encouragement and help from the family partly assist them in overcoming obstacles.
Tạm dịch:
Thứ nhất, sẵn sàng chia sẻ là điều rất cần thiết cho tất cả các thành viên của các gia đình mở rộng vì chúng tôi sống với nhiều người khác bao gồm ông bà và người thân, chúng tôi phải chia sẻ hầu hết mọi thứ như phòng ngủ, phòng tắm, tivi hoặc máy tính.
Thứ hai, thông cảm được coi là một phẩm chất quan trọng để sống hòa thuận với đại gia đình. Khoảng cách thế hệ là không thể tránh khỏi, nhưng nếu mỗi thành viên học cách hiểu và tôn trọng người khác thì quan điểm của người khác, khoảng cách thế hệ sẽ không phải là rắc rối lớn.
Cuối cùng, để duy trì sự hòa thuận trong đại gia đình, mọi người cần phải chăm sóc cũng như hỗ trợ lẫn nhau. Mỗi thành viên nên sẵn sàng giúp đỡ người khác bất cứ khi nào họ gặp khó khăn. Sự khích lệ và giúp đỡ từ gia đình một phần giúp họ vượt qua những trở ngại.
Bài 5
Video hướng dẫn giải
Task 5. Write about the three most important qualities you think a person needs to be able to get along with other members in an extended family. You can use the suggested words/phrases above or use your own. Remember to give reasons and examples.
(Viết về 3 đức tính quan trọng nhất mà bạn nghĩ 1 người cần có để hòa hợp với các thành viên khác trong một gia đình đa thế hệ. Bạn có thể sử dụng những từ/cụm từ gợi ý ở trên hoặc sử dụng từ của bạn. Nhớ đưa ra các lý do và ví dụ.)
Lời giải chi tiết:
In today’s modern life, a large number of people still opt to live in extended families in which multiple generations share a house. Living with other members harmoniously in large families will never be easy if we do not possess some following certain qualities.
Firstly, willingness to share is quite essential for all members of extended families because we live with lots of others including our grandparents and relatives, we have to share almost everything such as bedrooms, bathrooms, televisions or computers.
Secondly, being able to be sympathetic is considered as an important quality to live in harmony with the extended family. Generation gaps are unavoidable, but if each member learns to understand and respect others’ perspectives, generation gaps will not be big troubles.
Finally, in order to maintain the harmony in the extended family, everyone needs to take care of as well as support each other. Each member ought to be willing to help others whenever they encounter difficulties. The encouragement and help from the family partly assist them in overcoming obstacles.
In a word, getting along well with other family members requires individuals’ efforts. Hence, some typical qualities a person should have to live in harmony with the extended family are willingness to share, sympathy and supportiveness.
Tạm dịch:
Thứ nhất, sẵn sàng chia sẻ là điều rất cần thiết cho tất cả các thành viên của các gia đình mở rộng vì chúng tôi sống với nhiều người khác bao gồm ông bà và người thân, chúng tôi phải chia sẻ hầu hết mọi thứ như phòng ngủ, phòng tắm, tivi hoặc máy tính.
Thứ hai, thông cảm được coi là một phẩm chất quan trọng để sống hòa thuận với đại gia đình. Khoảng cách thế hệ là không thể tránh khỏi, nhưng nếu mỗi thành viên học cách hiểu và tôn trọng người khác thì quan điểm của người khác, khoảng cách thế hệ sẽ không phải là rắc rối lớn.
Cuối cùng, để duy trì sự hòa thuận trong đại gia đình, mọi người cần phải chăm sóc cũng như hỗ trợ lẫn nhau. Mỗi thành viên nên sẵn sàng giúp đỡ người khác bất cứ khi nào họ gặp khó khăn. Sự khích lệ và giúp đỡ từ gia đình một phần giúp họ vượt qua những trở ngại.
Từ vựng
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.