REPORTED SPEECH (CÂU TƯỜNG THUẬT)
1. Phân biệt câu trực tiếp và câu gián tiếp
- Khi biến đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, cần thay đổi:
+ Bỏ dấu ngoặc “_”.
+ Thay đổi đại từ : I => she
+ Thay đổi thì của động từ : come => came
+ Thay đổi trạng ngữ/ phó từ: here => there
- Tuy nhiên nếu người nói vẫn ở vị trí đó và vẫn cùng thời gian đó, chúng ta sẽ không phải thay đổi thì của động từ, tính từ sở hữu, trạng từ chỉ thời gian và địa điểm.
Ví dụ:
Trực tiếp: Mary “I often come here.”
Gián tiếp: Mary is saying (that) she often comes here.
(Mary nói cô ấy thường đến đây.)
2. Thay đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp
- Các đại từ: Các đại từ nhân xưng và đại từ sở hữu khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp thay đổi như sau:
- Thì của động từ: Thì của động từ trong câu gián tiếp thường lùi về 1 thì khi động từ tường thuật ở thì quá khứ.
- Động từ khuyết thiếu:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
can |
could |
must |
must / had to |
may |
might |
could |
could |
might |
might |
should |
should |
ought to |
ought to |
will |
would |
would like |
wanted |
- Trạng ngữ chỉ thời gian, địa điểm, đại từ và tính từ chỉ định:
Câu trực tiếp |
Câu gián tiếp |
today, tonight |
that day/ that night |
tomorrow |
the next day/ the following day/the day after |
the day after tomorrow |
two days after |
yesterday |
the day before/ the previous day |
the day before yesterday |
two days before |
next |
the next/ the followig/ the... after |
last week/month/year/night |
the week/moth/year/night before the previous week/month year/night |
now |
then |
ago |
before |
here |
there |
this |
that |
these |
those |
3. Lời nói gián tiếp trong câu khẳng định:
- Động từ tường thuật thường được sử dụng là: tell, say, explain, tell someone, say/explain to someone.
Ví dụ:
Trực tiếp: She said “I will call you tomorrow.”
Gián tiếp: She said (that) she would call me the next day.
(Cô ấy nói cô ấy sẽ gọi cho tôi vào ngày hôm sau.)
4. Lời nói gián tiếp trong câu hỏi Yes-No:
- Động từ tường thuật thường được sử dụng như là: ask, wonder, inquire, want to know. Nếu những động từ tường thuật trong câu trực tiếp là said, said to, told, chúng ta cần đổi những từ này thành asked.
- Trợ động từ sẽ lùi về 1 thì và chuyển về sau chủ ngữ.
- Bỏ “that” và dấu hỏi.
- Sử dụng “if/whether” để liên kết mệnh đề chính với câu hỏi gián tiếp.
Cấu trúc: S1 + asked + (O) + if/ whether + S2 + V (lùi thì)
Ví dụ:
Trực tiếp: We asked Andrew, “Have you bought a new game?”
Gián tiếp: We asked Andrew if he had bought a new game.
(Tôi hỏi Andrew có phải cậu ấy mua trò chơi mới không.)
5. Lời nói gián tiếp trong câu hỏi Wh-question
- Những thay đổi chính cũng giống như trong câu Yes/ No question
- Từ để hỏi được chuyển về làm liên từ
Cấu trúc: S1 + asked + (O) + wh-word + S2 + V(lùi thì)
Ví dụ:
He asked me, “When I call you back?”
He asked me when he could call me back.
(Anh ấy hỏi tôi khi nào anh ấy có thể gọi lại cho tôi được.)