USED TO INFINITIVE ( USED TO + ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ)

1. S + used to + V-inf (đã từng)

- Sử dụng “used to V” để nói về những thói quen hoặc những hành động thường làm trong quá khứ mà ở hiện tại không còn nữa.

- Chú ý:

+ “used to V” chỉ được sử dụng trong thì quá khứ.

Ví dụ: I used to get up early in the morning when I was a student. But I don’t get up early now.

         (Thời học sinh tôi đã từng dạy sớm vào buổi sang. Nhưng bây giờ tôi không thức dậy sớm nữa.)

+ Thể phủ định: didn’t use to + V (đã không)

Ví dụ: He didn’t use to brush his teeth before going to bed when he was young.

         (Khi còn trẻ anh ấy không có thói quen đánh răng trước khi đi ngủ.)

2. be/get used to something/doing something (quen với việc…)

- Cấu trúc: S + be/ get used to + V-ing/ noun

- Trong cấu trúc này, “used” là 1 tính từ và “to” là giới từ nên sau đó là một danh từ hoặc V-ing.

Ví dụ:

+ I am used to eating an apple in after breakfast.

   (Tôi thường hay ăn 1 quả táo sau bữa sáng.)

+ He is not used to reading newspaper.

   (Anh ta không có thói quen đọc báo.)

3. Dạng bị động : S + be used to V (được sử dụng để)

Có thể được sử dụng trong câu bị động với nghĩa là đồ vật được sử dụng để làm gì.

Ví dụ: Money is used to buy and sell goods.

= Money is used for buying and selling goods.

(Tiền được sử dụng để mua và bán hàng hóa.)