Đề bài
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về biến động số lượng cá thể của quần thể?
A. Biến động số lượng cá thể là sự tăng một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo nên.
B. Có hai dạng biến động số lượng cá thể của quần thể là biến động theo chu kì và không theo chu kì.
C. Biến động số lượng cá thể là sự giảm một cách đột ngột do điều kiện bất thường của các nhân tố môi trường tạo nên.
D. Biến động số lượng cá thể là hiện tượng chỉ gặp ở động vật và hiếm gặp ở thực vật.
Câu 2: Cho các nhân tố sau:
(1) Sự di cư của nhóm cá thể ra khỏi quần thể
(2) Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh
(3) Mức độ sinh sản của quần thể
(4) Sự nhập cư của nhóm cá thể vào quần thể
(5) Cạnh tranh sinh học
Có bao nhiêu nhân tố tham gia điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 3: Số lượng cá thể của quần thể biến động là do?
A. Chu kì biến động của điều kiện môi trường sống.
B. Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể.
C. Các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh nhau ảnh hưởng tới khả năng sinh sản, tử vong của quần thể.
D. Những thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh của môi trường.
Câu 4: Phát biểu nào dưới đây không đúng ?
A. Quần thể luôn có xu hướng tăng số lượng cá thể ở mức tối đa tạo thuận lợi cho sự tồn tại và phát triển trước những tai biến của tự nhiên.
B. Nhóm các nhân tố hữu sinh luôn bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
C. Nhóm các nhân tố vô sinh bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
D. Hiện tượng “tự tỉa thưa” là kết quả cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 5: Nhân tố sinh thái nào dưới đây không bị chi phối bởi mật độ quần thể?
A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
B. Số lượng kẻ thù ăn thịt
C. Sự phát tán của các cá thể trong quần thể
D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về các nguyên nhân gây ra biến động di truyền?
A. Hai nhóm nhân tố sinh thái gây nên biến động di truyền là nhóm các nhân tố vô sinh và nhóm các nhân tố hữu sinh.
B. Khí hậu là nhân tố chịu sự chi phối của mật độ quần thể và là nhân tố có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
C. Sự thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh ảnh hưởng tới trạng thái sinh lí của các cá thể.
D. Trong nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất.
Câu 7: Ở nước ta, vào thời gian thu hoạch lúa, ngô,.. chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. Đây là dạng biến động số lượng cá thể?
A. Theo chu kì mùa.
B. Theo chu kì ngày đêm.
C. Theo chu kì nhiều năm.
D. Theo chu kì tuần trăng và hoạt động của thủy triều.
Câu 8: Cá suốt (Leresthes tenuis) sống ở ven biển Califoocnia chỉ đẻ trứng trên bãi cát đỉnh triều vào con nước cường trong tháng, trùng với đêm không trăng. Trứng được vùi trong cát. Sau đúng 14 ngày, vào đêm trăng tròn của tháng, con nước cường lần thứ 2 tràn đến cũng là lúc trứng nở, cá con theo dòng triều ra biển. Đây là dạng biến động số lượng cá thể?
A. Theo chu kì mùa.
B. Theo chu kì ngày đêm.
C. Theo chu kì nhiều năm.
D. Theo chu kì tuần trăng và hoạt động của thủy triều.
Câu 9: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì?
A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều.
B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C.
C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm.
D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
Câu 10: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể về mức ổn định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường được gọi là
A. khống chế sinh học
B. ức chế - cảm nhiễm
C. cân bằng quần thể
D. nhịp sinh học
Câu 11: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào 1 khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này
A. biến động số lượng theo chu kì năm B. biến động số lượng theo chu kì mùa
C. biến động số lượng không theo chu kì D. không biến động số lượng
Câu 12: Ở Việt Nam, sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa nào? Vì sao?
A. Mùa xuân và mùa hè do khí hậu ấm áp, thức ăn dồi dào
B. Mùa mưa do cây cối xanh tốt, sâu hạy có nhiều thức ăn
C. Mùa khô do sâu hại thích nghi với khí hậu khô nóng nên sinh sản mạnh
D. Mùa xuân do nhiệt độ thích hợp, thức ăn phong phú
Câu 13: Sự tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kì là:
A. Số lượng mèo rừng tăng → số lượng thỏ tăng theo
B. Số lượng mèo rừng giảm → số lượng thỏ giảm theo
C. Số lượng thỏ tăng → số lượng mèo rừng tăng theo
D. Số lượng thỏ và mèo rừng sẽ cùng tăng vào 1 thời điểm
Câu 14: Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?
A. Ếch nhau tăng nhiều vào mùa mưa
B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân
C. Gà rừng chết rét
D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần
Câu 15: Chuồn chuồn, ve sầu,… có số lượng nhiều vào các tháng mùa xuân hè nhưng rất ít vào những tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng nào?
A. không theo chu kì B. theo chu kì ngày đem
C. theo chu kì tháng D. theo chu kì mùa
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | C | D | C | A |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A | D | B | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
B | A | A | C | D |
soanvan.me