Đề bài

Câu 1: Kiểu gen ở thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật là AaBb, nếu cho tự thụ phấn chặt chẽ qua nhiều thế hệ thì số dòng thuần được tạo ra trong quần thể là: 

A. 2                             B. 4

C. 6                             D. 8

Câu 2: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là: 

A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

B. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

C. Từ tần số tương đối của các alen có thể tự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.

D. B và C

Câu 3: Vốn gen của quần thể là:

A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định

B. Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể đó

C. Tất cả các alen nằm trong quần thể không kể đến các alen đột biến

D. Kiểu gen của các quần thể.

Câu 4 Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1 AA: 0,4 Aa : 0,5 aa . Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là

A. 0,9                              B. 0,125

C. 0,42                            D. 0,25

Câu 5 Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa

B. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa

C. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

D. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

Câu 6 Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ có đặc điểm?

A. Đa dạng và phong phú về kiểu gen.

B. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

C. Chủ yếu ở trạng thái dị hợp.

D. Tăng thể dị hợp và giảm thể đồng hợp.

Câu 7 Một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen. Trong quần thể, số kiểu gen đồng hợp về gen A là:

A. 15                               B. 5

C. 20                               D. 10

Câu 8 Một quần thể thực vật lưỡng bội đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a là 0,15. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là

A. 25,5%                         B. 12,75%

C. 72,25%.                      D. 85%.

Câu 9 Nhân tố nào sau đây góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể?

A. Giao phối không ngẫu nhiên.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Đột biến.

D. Cách li địa lí.

Câu 10 Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:

A. 48%.                           B. 84%.

C. 60%.                           D. 36%.

 

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

B

A

A

C

D

6

7

8

9

10

B

B

A

D

D

Câu 1: AaBb, cho 4 dòng thuần 

Chọn B

Câu 2: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacdi- Vanbec là: Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

Chọn A

Câu 3: Vốn gen của quần thể là: Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định

Chọn A

Câu 4 

Xét quần thể ở thế hệ P : 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa

Quần thể ngẫu phối có f(A) = 0,3 ; f(a) = 1 – f(A) = 1 – 0,3 = 0,7

Quần thể ngẫu phối qua một thế hệ có thành phần kiểu gen như sau :

( 0,3 A + 0,7 a)2 = 0,09 AA + 0,42 Aa + 0,49 aa = 1

→Qua một thế hệ ngẫu phối thì quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền →Khi ngẫu phối qua 3 thế hệ thì thành phần kiểu gen của quần thể không đổi

Chọn C

Câu 5 

Phương pháp:

Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, thành phần kiểu gen của quần thể:

(pA + qa)2 = p2AA + 2pq + q2aa

Cách giải:

Thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,3AA:0,2Aa:0,5aa

Tần số alen A \(0,3 + {{0,4} \over 2} = 0,4 \to a = 0,6\)

Sau 1 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền , thành phần kiểu gen của quần thể là: 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

Chọn D

Câu 6

Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối qua nhiều thế hệ thay đổi theo hướng tăng tỷ lệ đồng hợp giảm tỷ lệ dị hợp nên trong quần thể phân hóa thành các dòng thuần

Chọn B

Câu 7

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen

Chọn B

Câu 8

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Tần số alen A = 1 – 0,15 = 0,85

Tần số kiểu gen Aa = 2×0,15×0,85 = 25,5%

Chọn A

Câu 9

Cách li địa lí góp phần thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể.

Chọn D

Câu 10

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải :

Tần số alen lặn là 1 – 0,4 = 0,6

Tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,62 = 0,36

Chọn D

soanvan.me