Đề bài
Câu 1. Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X gây nên. Nói bệnh mù màu là bệnh thường gặp ở đàn ông vì:
A. Đàn bà cũng bị bệnh
B. Đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện bệnh khi mang cả hai gen gây bệnh.
C. Đàn ông chỉ cần mang một gen lặn đã biểu hiện bệnh, đàn bà chỉ biểu hiện bệnh khi mang một gen gây bệnh.
D. Đàn bà không bị bệnh.
Câu 2. Ở người, chứng bệnh nào sau đây liên quan với một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể thường ?
A. Bạch cầu ác tính.
B. Sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
C. Ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D. Bạch tạng.
Câu 3. Hội chứng Etuôt có nguyên nhân là:
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể số 21.
B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể giới tính.
C. Đột biến thể tam nhiễm nhiễm sắc thể số 18.
D. Đột biến thể tam bội nhiễm sắc thể số 18.
Câu 4. Liệu pháp gen là gì ?
A. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay kiểu gen.
B. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách thay gen.
C. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh hoặc thay thế gen bệnh bằng gen lành.
D. Chữa trị bệnh di truyền bằng cách phục hồi gen.
Câu 5. Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể 21 trong lần phân bào hai ở một trong hai cực của một tế bào sinh tinh có thể tạo ra:
A. 4 tinh trùng bình thường
B. 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng thừa 1 nhiếm sắc thể 21.
C. 2 tinh trùng thiếu 1 nhiếm sắc thể 21 và 2 tinh trùng bình thường.
D. 2 tinh trùng bình thường, 1 tinh trùng thừa 1 nhiếm sắc thể 21, 1 tinh trùng thiếu 1 nhiếm sắc thể 21.
Câu 6. Một cặp vợ chồng sinh ra một đứa con mắc hội chứng Đao, nguyên nhân của trường hợp này thường là do:
I. sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra ở tế bào sinh trứng của người mẹ làm xuất hiện trứng bất thường mang 24 nhiễm sắc thể với 2 nhiễm sắc thể 21, tinh trùng của bố bình thường.
II. sự rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra ở tế bào sinh tinh của bố làm xuất hiện tinh trùng bất thường mang 24 nhiễm sắc thể với 2 nhiễm sắc thể 21, trứng của mẹ bình thường.
III. hợp tử bình thường nhưng rối loạn phân li cặp nhiễm sắc thể 21 xảy ra trong những lần phân bào tiếp theo của quá trình phát triển phôi.
Chọn đúng là:
A. I và III B. II và III
C. II D. I và II
Câu 7. Hội chứng Đao có những đặc điểm:
I.Đầu nhỏ, cổ ngắn, mắt xếch.
II. Trán cao, tay chân dài.
III. Mắc bệnh thiếu máu huyết cầu đỏ hình lưỡi liềm.
IV. Cơ quan sinh dục không phát triển.
V. Chậm phát triển trí tuệ.
VI. Chết sớm.
Phương án đúng là:
A. I, II, V. B. I, IV, V
C. I, IV, V, VI D. I, III, IV, V, VI.
Câu 8. Ở người, sự rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể 18 trong lần phân bào I của một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra:
A. Tinh trùng không có nhiễm sắc thể 18 (chỉ có 22 nhiễm sắc thể không có nhiễm sắc thể 18).
B. 2 tinh trùng bình thường (23 nhiễm sắc thể trong đó có 1 nhiễm sắc thể 18) và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể trong đó có 2 nhiễm sắc thể 18).
C. 2 tinh trùng thiếu nhiễm sắc thể 18 (22 nhiễm sắc thể, thiếu 1 nhiễm sắc thể 18) và 2 tinh trùng thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể, thừa 1 nhiễm sắc thể 18).
D. 4 tinh trùng bất thường, thừa 1 nhiễm sắc thể 18 (24 nhiễm sắc thể, thừa 1 nhiễm sắc thể 18).
Câu 9. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.
Biết rằng người mẹ của cô gái ở thế hệ thứ (III) không mang gen bệnh. Xác suất để người con của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ (III) bị cả hai bệnh nói trên là:
A. 1/8 B. 1/16
C. 1/32 D. 1/36
Câu 10. Liệu pháp gen là việc:
A. Chữa trị các bệnh di truyền bằng phương pháp tư vấn
B. Chữa bệnh bằng cách khắc phục những sai hỏng di truyền
C. Chuyển gen từ loài sinh vật này sang loài sinh vật khác.
D. Tạo ra tế bào có những nguồn gen rất khác xa nhau.
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 |
B |
2 |
D |
3 |
C |
4 |
C |
5 |
D |
6 |
D |
7 |
C |
8 |
C |
9 |
C |
10 |
B |
Câu 1
Bệnh do gen lặn nằm trên NST X,không có alen tương ứng trên Y.người đàn ông có kiểu gen XY nên chỉ cần mang một alen lặn đã biểu hiện thành kiểu hình=>dễ mang bệnh
Chọn B
Câu 2
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường gây nên
Chọn D
Câu 3
Hội chứng etuôt do đột biến thể ba trên NST số 18.=> Biểu hiện trán bé,khe mắt hẹp,cẳng tay gập vào cánh tay….
Chọn C
Câu 4
Liệu pháp gene là một kĩ thuật sử dụng gene để ngăn ngừa và điều trị bệnh tật.kĩ thuật này có thể cho phép bác sỹ điều trị bệnh bằng cách chèn gene vào trong tế bào của bệnh nhân thay vì dùng thuốc hay phẫu thuật. Có một số hướng đi đối với liệu pháp gene, bao gồm:
. Thay thế gene bệnh tức là gene đột biến bằng một bản sao của gene khỏe mạnh.
. Làm bất hoạt gene đột biến có sai chức năng.
. Đưa một gene mới vào cơ thể giúp chống lại bệnh.
Chọn C
Câu 5
Sau phân bào một,đã hình thành hai tế bào có số luợng NST là n,tồn tại ở trạng thái kép=> Chỉ có sự rối loạn phân li của cặp NST số 21 ở một trong hai tế bào => tạo hai giao tử bình thường,hai giao tử đột biến,trong đó một giao tử thừa 1 NST số 21,1 giao tử thiếu 1 NST số 21
Chọn D
Câu 6
Hội chứng Đao do đột biến sô lượng NST,thể ba trên NST số 21 gây nên=> Bệnh do sự kết hợp của giao tử n(bình thường) với giao tử n+1 (thừa 1 NST số 21) trong thụ tinh
Chọn D
Câu 7
Trẻ bị Down có nhiều biểu hiện bất thường về hình thái và chức năng:
Đầu ngắn và bé, gáy rộng và phẳng; cổ ngắn, vai tròn.
Mặt dẹt, trông ngốc.
Đôi tai thấp nhỏ, dị thường, kém mềm mại.
Mắt xếch, mí mắt lộn lên, đôi khi bị lác, nếp gấp da phủ trong mí mắt, mắt hơi sưng và đỏ. Trong lòng đen có nhiều chấm trắng nhỏ như hạt cát và thường mất đi sau 12 tháng tuổi.
Mũi nhỏ và tẹt.
Miệng trễ và luôn luôn há, vòm miệng cao, lưỡi dày thè ra ngoài.
Chân tay ngắn, bàn tay ngắn, to. Các ngón tay ngắn, ngón út thường khoèo. Lòng bàn tay có nếp sâu nằm nghiêng. Bàn chân phẳng, ngón chân chim, ngón cái tòe ra; khoảng cách giữa ngón chân cái và ngón chân thứ hai quá rộng. Các khớp khuỷu, háng, gối, cổ chân lỏng lẻo; đôi khi trật khớp háng, trật xương bánh chè.
Chọn C
Câu 8
Sự rối loạn phân li của cặp NST trong lần phân bào một sẽ tạo ra bốn giao tử đột biến,trong đó có 2 giao tử (n+1),2 giao tử (n-1)
Chọn C
Câu 9
Bệnh thứ nhất do gen lặn trên NST thường quy định,A : bình thường,a : bị bệnh=> Bệnh thứ hai do gen lặn trên NST thường gây nên,B : bình thương,b : bị bệnh=> Bố của người vợ ở thế hệ thứ III bị bệnh thứ hai và có mẹ bị bệnh thứ nhất nên có KG là Aabb,mẹ của người vợ ở thế hệ thứ III không mang gen gây bệnh nên có KG AABB=>người vợ ở thế hệ thứ III có KH bình thường,có xác xuất KG là \(\frac{1}{2}AaBb:\frac{1}{2}AABb\)=> Người chồng ở thế hệ thứ ba có KH bình thường,nhưng có bố bị cả hai bệnh nên có KG là AaBb=> Hai bệnh di truyền PLDL với nhau nên xét riêng từng cặp ta có xác suất bịo benh thứ nhất là \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{8}\).
Xác suất bị bệnh thứ hai là \(\frac{1}{4}\)=> Xác suất người con của cặp vợ chồng này bị cả hai bệnh là \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{8} = \frac{1}{{32}}\)
Chọn C
Câu 10
Liệu pháp gen là phương pháp sử dụng gene để ngăn ngừa và điều trị bệnh tật.kĩ thuật này có thể cho phép bác sỹ điều trị bệnh bằng cách chèn gene vào trong tế bào của bệnh nhân thay vì dùng thuốc hay phẫu thuật
Chọn B
Loigiaihay.com