Đề bài
Câu 81: Cú và chồn sống trong rừng hoạt động vào ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. Mối quan hệ giữa cú và chồn là
A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C. cạnh tranh.
D. hợp tác.
Câu 82: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức nào sau đây?
A. Tiêu hoá trong túi tiêu hóa.
B. Tiêu hoá ngoại bào.
C. Tiêu hoá trong ống tiêu hóa.
D. Tiêu hoá nội bào.
Câu 83: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
A. phát triển tốt nhất.
B. có sức sống giảm dần.
C. chết hàng loạt.
D. có sức sống kém.
Câu 84: Vận động nở hoa ở cây nghệ tây thuộc loại cảm ứng nào sau đây?
A. Nhiệt ứng động.
B. Hóa ứng động.
C. Ứng động không sinh trưởng.
D. Ứng động sức trương.
Câu 85: Trong các thí nghiệm của Menđen về lai một tính trạng, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1, cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 3 trội : 1 lặn.
B. 100% kiểu hình trội.
C. 100% kiểu hình lặn.
D. 1 trội : 1 lặn.
Câu 86: Giải thích mối quan hệ giữa các loài, Đacuyn cho rằng các loài
A. là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. sinh ra cùng một thời điểm và chịu sự chi phối của chọn lọc tự nhiên.
C. biến đổi theo hướng ngày càng hoàn thiện nhưng có nguồn gốc khác nhau.
D. là kết quả của quá trình tiến hoá từ rất nhiều nguồn gốc khác nhau.
Câu 87: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E.coli, khi môi trường có hoặc không có lactôzơ thì
A. gen cấu trúc vẫn tổng hợp enzim phân giải lactôzơ.
B. gen đều hòa vẫn tổng hợp prôtêin ức chế.
C. ARN-pôlimeraza vẫn gắn vào vùng vận hành.
D. prôtêin ức chế vẫn gắn vào vùng khởi động.
Câu 88: Trong trường hợp quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, khi cho cây ngô tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ các kiểu gen trong quần thể sẽ biến đổi theo hướng tỉ lệ kiểu gen
A. đồng hợp tử lặn và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần.
B. đồng hợp tử trội và tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần.
C. dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần.
D. dị hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần.
Câu 89: Khi thực hiện thao tác ghép cành, vì sao người ta cần phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép?
A. Để hạn chế mất nước ở cành ghép.
B. Loại bỏ sâu bệnh trên lá cây.
C. Để tránh gió, mưa làm lay cành ghép.
D. Để tiết kiệm nguồn khoáng chất cung cấp cho lá.
Câu 90: Phân đôi là hình thức sinh sản vô tính có ở
A. thủy tức. B. bọt biển.
C. giun dẹp. D. giun đất.
Câu 91: Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các chất
A. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức hóa học.
B. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
C. vô cơ từ các chất hữu cơ theo phương thức sinh học.
D. hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức sinh học.
Câu 92: Enzim nào sau đây không tham gia trong quá trình nhân đôi ADN?
A. Restrictaza.
B. ARN pôlimeraza.
C. Ligaza.
D. ADN pôlimeraza.
Câu 93: Hoán vị gen xảy ra trong giảm phân là do
A. sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể khác nhau.
B. trao đổi chéo giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
C. trao đổi chéo giữa hai crômatit cùng nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
D. trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc các nhiễm sắc thể không tương đồng.
Câu 94: Khi nói về hấp thụ nước của thực vật ở cạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động hô hấp của rễ ảnh hưởng đến hấp thu nước của rễ.
B. Nước đi từ dịch đất có thế nước cao vào tế bào lông hút có thế nước thấp.
C. Nồng độ ôxi trong đất giảm cây tăng hấp thu nước.
D. Trời lạnh cây hấp thu nước giảm.
Câu 95: Khi nói về tính chất của chất diệp lục, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hấp thụ ánh sáng ở vùng xanh tím và đỏ.
B. Diệp lục a tham gia trực tiếp vào chuyển hóa năng lượng.
C. Diệp lục hấp thụ ánh sáng màu xanh lục nên lá có màu lục.
D. Có thể nhận năng lượng từ các sắc tố khác.
Câu 96: Trong dịch mã, giai đoạn hoạt hóa axit amin có thể tóm tắt bằng sơ đồ nào sau đây?
A. Axit amin + ADN + ATP axit amin – ADN.
B. Axit amin + mARN + ATP axit amin – mARN.
C. Axit amin + tARN + ATP axit amin – tARN.
D. Axit amin + rARN + ATP axit amin – rARN.
Câu 97: Khi nói về đặc trưng sinh thái của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể.
B. Mỗi quần thể sinh vật có cấu trúc tuổi đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống.
C. Mật độ cá thể của quần thể đặc trưng cho mỗi quần thể và ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
D. Khi kích thước quần thể đạt tối đa th́ì quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có xu hướng tăng.
Câu 98: Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn, châu chấu là nguồn thức ăn của chim sâu và gà. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất.
B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc ba.
C. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau.
D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4.
Câu 99: Ở ruồi giấm, alen W quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định tính trạng mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây sẽ cho tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?
A. ♀ XWXw × ♂ XwY.
B. ♀ XWXW × ♂ XwY.
C. ♀ XwX w × ♂ XWY.
D. ♀ XWXw × ♂ XWY.
Câu 100: Khi nói về công nghệ gen, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cừu Đôly là sinh vật biến đổi gen được tạo thành nhờ kĩ thuật chuyển gen ở động vật.
B. Công nghệ gen là qui trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới.
C. Để dễ dàng phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp, người ta thường chọn thể truyền có gen đánh dấu.
D. Thể truyền thường sử dụng trong công nghệ gen là plasmit, virut hoặc nhiễm sắc thể nhân tạo.
Câu 101: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 1800 nuclêôtit, đột biến điểm xảy ra làm cho phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp không thay đổi số axit amin nhưng làm xuất hiện một axit amin mới so với prôtêin do gen bình thường tổng hợp (đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở giữa mạch và không liên quan đến bộ ba mở đầu). Theo lí thuyết, số nuclêôtit của gen đột biến là
A. 1802. B. 1798.
C. 1800. D. 1801.
Câu 102: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Có ở thực vật Một lá mầm và thực vật Hai lá mầm.
B. Do hoạt động của mô phân sinh lóng hoặc mô phân sinh đỉnh.
C. Do hoạt động của mô phân sinh bên.
D. Là sự gia tăng chiều dài của cơ thể (thân, rễ).
Câu 103: Ở động vật ăn thịt, quá trình tiêu hóa thức ăn ở dạ dày bao gồm
A. chỉ có tiêu hóa hóa học.
B. tiêu hóa nội bào và ngoại bào.
C. chỉ có tiêu hóa cơ học.
D. tiêu hóa cơ học và hóa học.
Câu 104: Khi nói về bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cơ quan thoái hoá phản ánh sự tiến hoá đồng quy (tiến hoá hội tụ).
B. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các axit amin hay trình tự các nuclêôtit càng có xu hướng khác nhau và ngược lại.
C. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến động vật và thực vật đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Những cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau được bắt nguồn từ một nguồn gốc gọi là cơ quan tương tự.
Câu 105: Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu sau đây sai?
A. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B. Giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. Phân bố lại cá thể trong quần thể cho phù hợp với nguồn sống.
D. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
Câu 106: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn hoàn toàn. Cho phép lai (P) ♂ AaBbDD × ♀ AabbDd. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội ở F1 là
A. \(\dfrac{1}{4}\). B. \(\dfrac{1}{{16}}\).
C. \(\dfrac{1}{8}\). D. \(\dfrac{3}{8}\).
Câu 107: Có bao nhiêu trường hợp sau đây do cạnh tranh cùng loài gây ra?
(I) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(II) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(III) Khi thiếu thức ăn, một số loài động vật ăn thịt lẫn nhau.
(IV) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
A. 1. B. 4.
C. 3. D. 2.
Câu 108: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Trong trường hợp 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và không phát sinh đột biến mới. Cho giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ với cây thân cao, quả vàng thu được F1 có 4 kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây thân thấp, quả vàng chiếm 12%. Tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là
A. 36%. B. 12%.
C. 24%. D. 48%.
Câu 109: Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(I) Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
(II) Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng.
(III) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch.
(IV) Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường.
(V) Khai thác và sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
A. 2. B. 3.
C. 5. D. 4.
Câu 110: Xét 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử, trong đó có 200 tế bào trong quá trình giảm phân nhiễm sắc thể không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Loại tinh trùng (chứa n nhiễm sắc thể) mang gen A chiếm tỉ lệ 40%.
B. Loại tinh trùng thừa một nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ 20%.
C. Quá trình giảm phân tạo ra 4 loại tinh trùng với tỉ lệ không bằng nhau.
D. Số tinh trùng bình thường nhiều gấp 4 lần số tinh trùng đột biến.
Câu 111: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định tính trạng màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng màu hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát quần thể có 80% cây hoa đỏ, sau 4 thế hệ tự thụ phấn nghiêm ngặt ở F4 cây hoa đỏ chiếm 62%. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể ở thế hệ xuất phát là bao nhiêu?
A. 41,6%. B. 59,6%
C. 20,4%. D. 38,4%.
Câu 112: Ở ruồi giấm, xét ba tế bào sinh dục có kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}{\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{D}}{\rm{X}}_{\rm{e}}^{\rm{d}}\), trong đó khoảng cách giữa gen A và gen b là 40 centimoocgan, giữa gen D và E là 20 centimoocgan. Tỉ lệ của giao tử Ab\({\rm{X}}_{\rm{e}}^{\rm{D}}\)được tạo ra có thể là:
(I) 100%. (II) 3%. (III) \(\dfrac{2}{3}\).
(IV) 0%. (V) 9%. (VI) \(\dfrac{1}{3}\).
Phương án đúng là
A. (I), (II), (IV), (V).
B. (I), (III), (IV), (V).
C. (II), (III), (IV), (V).
D. (I), (III), (IV), (VI).
Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Phép lai (P) ♂AAAA × ♀aaaa, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Cho cây thân cao F2 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3. Biết rằng thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(I) Cây thân cao F2 có tối đa 4 kiểu gen.
(II) Cây F3 gồm có tối đa 5 kiểu gen và 2 kiểu hình.
(III) Tỉ lệ kiểu hình thân cao ở F3 là 96%.
(IV) Tỉ lệ kiểu hình thân cao có kiểu gen đồng hợp tử ở F3 là 64/1225.
A. 2. B. 3.
C. 1. D. 4.
Câu 114: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể Y quy định. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(I) Có 6 người trong phả hệ xác định chính xác được kiểu gen.
(II) Có tối đa 11 người có kiểu gen dị hợp về gen quy định bệnh bạch tạng.
(III) Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh được một bé gái bình thường về cả hai bệnh trên là 18,75%.
(IV) Xác suất cặp vợ chồng III13 và III14 sinh được một bé trai mắc cả hai bệnh trên là 1/72.
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 115: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, cho phép lai (P) ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}{{\rm{X}}^{\rm{d}}}\) × ♂\(\dfrac{{AB}}{{ab}}{{\rm{X}}^{\rm{D}}}{\rm{Y}}\)thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(I) Tần số hoán vị gen là 30%.
(II) Ở F1, tỉ lệ cá thể đực mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng là 16,875%.
(III) Ở F1, tỉ lệ cá thể cái mang kiểu gen dị hợp tử về cả 3 cặp gen là 8,75%.
(IV) Ở F1, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng là 22,5%.
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 1.
Câu 116: Gen B có 65 chu kỳ xoắn và có 1669 liên kết hiđrô, gen B bị đột biến thành alen b. Một tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây sai?
(I) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
(II) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1666.
(III) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282, G = X = 368.
(IV) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit.
A. 1. B. 2.
C. 4. D. 3.
Câu 117: Hình dạng quả ở một loài thực vật do một gen có 2 alen trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen quy định tính trạng quả tròn là trội hoàn toàn so với alen quy định quả dài. Các quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình quả tròn với tỉ lệ như sau:
Quần thể |
Quần thể 1 |
Quần thể 2 |
Quần thể 3 |
Quần thể 4 |
Tỉ lệ kiểu hình quả tròn |
64% |
19% |
51% |
84% |
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(I) Tần số alen lặn ở quần thể 2 là lớn nhất, tần số alen trội ở quần thể 4 là lớn nhất.
(II) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể 1 và quần thể 4 bằng nhau.
(III) Cho quần thể 1 giao phấn tự do với quần thể 2, cây con F1 gồm có hai kiểu hình với tỉ lệ 23 quả tròn : 27 quả dài.
(IV) Cho các cây quả tròn ở quần thể 3 giao phấn với nhau, trong số các cây con F1 xác suất chọn được một cây quả dài là 49/289.
A. 4. B. 2.
C. 3. D. 1.
Câu 118: Một loài thực vật, xét hai cặp gen (Aa và Bb) trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, có một trong 2 loại alen trội A hoặc B quy định hoa hồng, không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai?
A. Cho F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình đời con là 1 : 2 : 1.
B. Cây hoa đỏ F2 có 4 kiểu gen khác nhau.
C. Tỉ lệ kiểu hình F2 là 9 : 6 : 1.
D. Trong số cây hoa hồng ở F2, tỉ lệ cây thuần chủng là 1/6.
Câu 119: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 21 cây thân cao, hoa đỏ : 54 cây thân cao, hoa trắng : 96 cây thân thấp, hoa trắng : 129 cây thân thấp, hoa đỏ. Quá trình phát sinh giao tử đực và cái diễn ra như nhau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(I) Kiểu gen của (P) là \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{\rm{Dd}}\).
(II) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(III) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 17,28%.
(IV) Cho (P) tự thụ phấn, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4. B. 2.
C. 1. D. 3.
Câu 120: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Cho giao phấn giữa hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng, kết quả F1 thu được 100% thân cao, hoa đỏ. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được Fa: 100 cây thân cao, hoa đỏ : 98 cây thân cao, hoa trắng : 301 cây thân thấp, hoa đỏ : 299 cây thân thấp, hoa trắng. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
(I) Tính trạng chiều cao cây do hai cặp gen tương tác bổ sung quy định.
(II) Các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
(III) Nếu cho F1 tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 27 : 21 : 9 : 7.
(IV) Cho cây thân cao hoa đỏ (Fa) giao phấn với nhau, theo lí thuyết tỉ lệ cây dị hợp tử có kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở đời con là \(\dfrac{{27}}{{64}}\).
A. 3. B. 2.
C. 1. D. 4.
Lời giải chi tiết
81 |
82 |
83 |
84 |
85 |
C |
D |
A |
A |
A |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
A |
B |
C |
A |
C |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
B |
A |
B |
C |
C |
96 |
97 |
98 |
99 |
100 |
C |
B |
D |
D |
A |
101 |
102 |
103 |
104 |
105 |
C |
C |
D |
C |
B |
106 |
107 |
108 |
109 |
110 |
D |
B |
D |
C |
B |
111 |
112 |
113 |
114 |
115 |
D |
D |
D |
B |
C |
116 |
117 |
118 |
119 |
120 |
A |
C |
D |
B |
A |
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com
soanvan.me