Đề bài

Câu 1: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở

A.kỉ Jura.                     

B. kỉ Cambri.

C.kỉ Pecmi.                    

D. kỉ Đêvôn.                          

Câu 2: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là bao nhiêu?

A.11nm.                                 B. 30 nm.

C.300 nm.                              D. 700nm.

Câu 3: Giả sử một nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKLM bị đột biến thành nhiễm sắc thể có trình tự các gen là EFGHIKIKLM. Đây thuộc dạng nào của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

A.Chuyển đoạn.                     B.Đảo đoạn.

C.Mất đoạn.                           D. Lặp đoạn.

Câu 4: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp.

B. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội.

C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ.

D. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21.

Câu 5: Thể một nhiễm là thể mà tế bào có bộ nhiễm sắc thể

A. thiếu một chiếc ở một cặp nào đó.

B. chỉ có một cặp nhiễm sắc thể.

C. chỉ có một nhiễm sắc thể.

D. thừa một chiếc ở một cặp nào đó.

Câu 6: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua

A. miền chóp rễ.

B. miền sinh trưởng.

C. miền lông hút.

D. miền trưởng thành.

Câu 7: Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?

A. Ngựa, thỏ, trâu.

B. Ngựa, chuột, cừu.

C. Trâu, bò, dê.

D. Ngựa, thỏ, chuột.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về bằng chứng tiến hóa?

A. Cánh sâu bọ và cánh dơi là cơ quan tương đồng.

B. Cơ quan thoái hóa cũng là cơ quan tương đồng.

C. Các loài đều có chung mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử.

D. Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy.

Câu 9: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là

A.3000.                       B. 3900.

C.3600.                       D.1500.

Câu 10: Xét cơ thể có kiểu gen \(\dfrac{{BV}}{{bv}}\) nếu có 10% tế bào xảy ra hiện tượng đổi chỗ giữa hai gen alen thìloại giao tử BV chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

A.47,5%.                                B. 5%.

C.45%.                                    D.40%.

Câu 11: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu.

B. Trên cả hai mạch khuôn, ADN pôlimeraza đều di chuyển theo chiều 3’ → 5’.

C. Quá trình nhân đôi ADN bao giờ cũng diễn ra đồng thời với quá trình phiên mã.

D. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh?

A. Có sự biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường qua các giai đoạn diễn thế.

B. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.

C. Quần xã ổn định qua các giai đoạn diễn thế.

D. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.

Câu 13: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về phiên mã ở sinh vật nhân thực?

A. Chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất.

B. Cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.

C. Chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen.

D. Enzim ARN polimeraza không có vai trò làm cho gen tháo xoắn.

Câu 14: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy trong động mạch

A. dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.

B. dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy nhanh.

C. dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.

D. dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.

Câu 15: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?

A. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế.

B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.

C. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

D. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.

Câu 16: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:

Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoađỏ.

Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng. Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.

II. Từ sự biểu hiện của kiểu gen AA ở thí nghiệm 1 chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.

III. Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.

IV. Nhiệt độ cao làm cho alen quy định hoa đỏ bị đột biến thành alen quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho alen quy định hoa trắng bị đột biến thành alen quy định hoa đỏ.

V. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

VI. Hiện tượng thay đổi màu hoa của cây có kiểu gen AA trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo kiểu hình.

A.4.                                         B. 2.

C.5.                                         D.3.

Câu 17: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cơ thể sinh vật còn non hay trưởng thành đều có giới hạn sinh thái giống nhau.

B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sinh vật đều giống nhau.

C. Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều nhân tố thì có vùng phân bố rộng.

D. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật vẫn tồn tại được.

Câu 18: Trong các hình thức hô hấp sau đây, hình thức nào có ở côn trùng?

A. Hô hấp bằng mang.

B. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C. Hô hấp bằng phổi.

D. Hô hấp qua bề mặt cơthể.

Câu 19: Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM?

I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long…

II. Gồm một số loài thực vật  sống ở  vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô,  cao lương, kê…

III. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai loại tế bào khác nhau trên lá.

IV. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày.

A. II và III.                              B. I và II.

C. I và IV.                                D. III và IV.

Câu 20: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của tính trạng do gen nằm ngoài nhân qui định?

I. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.

II. Di truyền chéo.

III. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới.

IV. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.

A. I;III; IV.                               B.I;IV.

C.III; IV.                                  D. I; II;IV.

Câu 21: Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan nào?

A. Lục lạp, bộ máy Gôngi,ti thể.

B. Lục lạp, perôxixôm, tithể.

C. Lục lạp, ribôxôm,tithể.

D. Lục lạp, lizôxôm, tithể.

Câu 22: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.

II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.

III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.

IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/32.

A.4.                                         B. 2.

C.3.                                         D.1.

Câu 23: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?

I. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.

II. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn.

III. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể.

IV. Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột  không theo một hướng  xác định.

A.1.                                         B. 4.

C.3.                                         D.2.

Câu 24: Cho các bộ phận:

(a)          Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não.

(b)          Tim và mạch máu.

(c)          Thụ thể áp lực ở mạch máu.

Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ bên?

 

A. 1-(c);2-(b);3-(a).

B. 1-(c);2-(a);3-(b).

C. 1-(a);2-(c);3-(b).

D. 1-(a); 2-(b);3-(c).

Câu 25: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen\(Aa\dfrac{{DE}}{{de}}\)thực hiện quá trình giảm phân bình thường, trong đó chỉ có 1 tế bào có xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện?

A. 4 : 4 : 2 : 2 : 1: 1.

B. 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 :1.

C. 4 : 4 : 2: 2.

D. 5 : 5 : 1 :1.

Câu 26: Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này bằng bao nhiêu?

A.0,80.                                    B. 0,40.

C.0,48.                                    D.0,16.

Câu 27: Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada, nhận định nào đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này?

A. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng biến động không theo chu kì.

B. Sự giảm số lượng thỏ năm 1900 là nguyên nhân làm cho sự tăng số lượng mèo rừng năm đó.

C. Sự biến động số lượng của mèo rừng không phụ thuộc vào số lượng của thỏ.

D. Quần thể thỏ có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng.

Câu 28: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen là A, a quy định. Trong đó, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa xanh. Cho các cây hoa tím giao phối với cây hoa xanh, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1thu được các cây tứ bội. Cho các cây tứ bội có hoa tím ở F1tự thụ phấn, thu được F2có kiểu hình cây hoa xanh chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2làđúng?

I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A chiếm tỉ lệ 1/9.

II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen a chiếm tỉ lệ 8/35.

III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa tím và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa xanh.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa tím, xác suất thu được cây không mang alen a là 1/36.

A.3.                                         B. 2.

C.4.                                         D.1.

Câu 29: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alenb quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀ \(\dfrac{{AB}}{{ab}}\) XDX x ♂ \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) XdY  thu được F1­.Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở Fchiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu?

A.8,5%.                                   B. 6%.

C.17%.                                    D.10%.

Câu 30: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.

B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.

C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.

D. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.

Câu 31: Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn.

II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn.

III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau.

IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài.

A.1.                                         B. 2.

C.3.                                         D.4.

Câu 32: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng.

B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.

C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.

D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.

Câu 33: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng, kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu?

A. 75% lông đen: 25% lông trắng.

B. 50% lông đen: 50% lông trắng.

C. 25% lông đen: 75% lông trắng.

D. 100% lôngđen.

Câu 34: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí?

A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại.

B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể.

C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.

D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại.

Câu 35: Sau đây là sơ đồ minh họa một số nguồn nitơ cung cấp cho cây

Chú thích nào sau đây đúng về sơ đồ trên?

A. (1). NO3-; (2). N2; (3). NH4+; (4). Chất hữu cơ.

B. (1). NO3-; (2). NH4+; (3). N2; (4). Chất hữu cơ.

C. (1). NH4+; (2). NO3-; (3). N2; (4). Chất hữu cơ.

D. (1). NH4+; (2). N2; (3). NO3-; (4). Chất hữu cơ.

Câu 36: Gen I và gen II nằm trên các cặp NST thường khác nhau, mỗi gen có 4 alen. Gen III và gen IV cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen có 3 alen. Gen V có 2 alen nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là bao nhiêu?

A.38700.                                B. 37800.

C.3600.                                   D.20700.

Câu 37: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1toàn lông xám, chân cao. Cho F1giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2giao phối tự do với nhau thu được đời con F3chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ).

II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b).

III. F1 có kiểu gen \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\dfrac{{Ad}}{{aD}}Bb\)

IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen \(\dfrac{{AD}}{{ad}}Bb\)

V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%.

A.1.                                         B. 4.

C.2.                                         D.3.

Câu 38: Lai hai cây hoa màu trắng thuần chủng với nhau, thu được Fgồm toàn cây hoa màu đỏ. Cho Fgiao phấn với nhau thu được Fgồm 56,25% cây hoa đỏ; 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho cây hoa đỏ F1 lần lượt giao phấn với từng cây hoa trắng thì ở đời con có thể bắt gặp những tỉ lệ phân li kiểu hình nào trong số các tỉ lệ phân li kiểu hình dưới đây?

I. 9 đỏ :7 trắng.                        

II. 1 đỏ :3 trắng.         

III. 1 đỏ : 1 trắng.

IV. 3 đỏ :1 trắng.                      

V. 3 đỏ :5 trắng.         

VI. 5 đỏ :3 trắng.        

VII. 13 đỏ : 3 trắng.

A. II, III,IV,VI. B. I,III,V.

C. I, III,V,VII. D. II, III,V.

Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp; màu hoa là tính trạng do gen ở khác nhóm gen liên kết với gen quy định chiều cao, trong đó hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết đời Fcó thể có những tỉ lệ phân ly kiểu hình nào sauđây?

I. 3 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.                   

II. 1 thấp, đỏ: 3 thấp,vàng.                

III. 1 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.

IV. 5 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.                 

V. 3 cao, đỏ: 5 thấp,vàng.                  

VI. 11 thấp, đỏ: 1 thấp,vàng.

VII. 11 thấp, vàng: 1thấp, đỏ.            

VIII. 100% thấp,đỏ.

A. I, III,VII,VIII. B. I, IV,VI,VIII.

C. I, II,IV,VII. D. II, IV, V,VIII.

Câu 40: Một bệnh di truyền (N) ở người do một alen của một gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn quy định. Gen này liên kết với 1 gen mã hóa nhóm máu hệ ABO (gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm A, alen IB quy định nhóm B, alen IO quy định nhóm máu O; alen IA và alen IB đồng trội hoàn toàn so với alen IO). Khoảng cách giữa gen quy định bệnh (N) với gen quy định nhóm máu là 6 cM. Sự di truyền của hai tính trạng nói trên được biểu diễn theo sơ đồ sau:

 

A: nhómmáu A;              B: nhómmáu B;    AB: nhóm máu AB;    O: nhóm máuO.

Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? Biết rằng không có đột biến xảy ra.

I. Bệnh N do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

II. Có tối đa 5 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gen của cả 2 tính trạng.

III. Người II8 có thể mang gen gây bệnh N.

IV. Xác suất cặp vợ chồng II6 - II7 sinh con bị bệnh N và có máu A là 26,5%.

A.4.                                         B. 3.

C.1.                                         D.2.

Lời giải chi tiết

1

2

3

4

5

A

B

D

D

A

6

7

8

9

10

C

C

A

B

A

11

12

13

14

15

C

A

C

B

A

16

17

18

19

20

C

C

B

C

B

21

22

23

24

25

B

C

D

B

D

26

27

28

29

30

C

D

D

A

D

31

32

33

34

35

B

D

A

B

C

36

37

38

39

40

D

A

D

B

D

Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com

soanvan.me