Đề bài
Câu 81. Khí Etilen được sản sinh trong hầu hết các thành phần khác nhau của cơ thể thực vật. Tốc độ hình thành êtilen phụ thuộc vào loại mô và giai đoạn phát triển của cơ thể. Vai trò của êtilen là:
A. Điều khiển đóng mở khí khổng
B. Thúc quả chín, rụng lá
C. Điều tiết trạng thái ngủ và hoạt động của hạt.
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, chiết
Câu 82: Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, một tế bào có kiểu gen AaBb phát sinh tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 6 B. 2
C. 8 D.4
Câu 83: Hình bên dưới mô tả quá trình phiên mã và quá trình cắt bỏ các đoạn intron, nối các đoạn êxôn. Quan sát hình bên dưới và cho biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng:
I.Đây là quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ. II.Quá trình cắt bỏ intron và ghép nối các exon xảy ra trong nhân tế bào. III.Sự ghép nối các êxôn có thể tạo ra tối đa 3 loại mARN trưởng thành. IV.Quá trình phiên mã này ở tế bào nhân thực chỉ tạo ra một loại phân tử mARN duy nhất. V.Phân tử mARN trưởng thành có chiều dài ngắn hơn chiều dài của mạch khuôn trên gen cấu trúc. |
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4
Câu 84: Ở trẻ em, hiện tượng thiểu năng tuyến giáp (tuyến giáp tiết ít tiroxin) thường dẫn đến những hậu quả nào dưới đây:
I.Trẻ mới sinh thiếu tiroxin sẽ dẫn tới chậm phát triển trí tuệ (đần độn).
II.Chậm lớn (hoặc ngừng lớn), chịu lạnh kém.
III.Vàng da kéo dài, nước tiểu, mồ hôi có màu vàng.
IV.Không hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp.
A. I;II B. III; IV
C. II;III D. IV; I
Câu 85:Ở động vật có các tổ chức thần kinh là: I. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch; II. Hệ thần kinh dạng ống; III. Hệ thần kinh dạng lưới. Hướng tiến hóa của hệ thần kinh từ thấp đến cao là:
A. III →I → II
B. II →I→ III
C. III→ II→ I
D. I→ II→ III.
Câu 86: Cặp cơ quan nào dưới đây ở các loài sinh vật không phải là cơ quan tương đồng ?
A. Gai xương rồng và gai hoa hồng.
B. Cánh dơi và chi trước ngựa.
C. Cánh gà và cánh chim bồ câu
D. Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ.
Câu 87: Khi nói vềtính cảm ứng của thực vật, nhận định nào dưới đây là đúng
A. Tất cả các phản ứng của thực vật với kích thích từ môi trường đều diễn ra rất nhanh
B.Rễ cây luôn hướng sáng dương, ngọn cây luôn hướng sáng âm.
C. Cây trinh nữ cụp lá khi bị va chạm là một kiểu hướng động.
D. ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 88:Ở sinh vật nhân thực, một trong nhũng codon mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
A. 3'UAG5’ B. 3’AAU5’
C. 5’AGU3’ D. 5’UGG3’
Câu 89: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ \(\dfrac{{A + T}}{{G + X}} = \dfrac{1}{4}\) thì tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là
A. 25% B. 20%
C. 10% D. 40%
Câu 90: Ở một loài thực vật, cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AABBDDEE. Có một thể đột biến số lượng NST mang kiểu gen AABBBDDEE, thể đột biến này thuộc dạng
A. thể bốn
B. Thể tam bội
C. thể ba
D. thể ba kép
Câu 91: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, theo mô hình opêrôn Lac, Có bao nhiêu nhận định đúng về gen điều hòa (regulator: R)?
I. Gen điều hòa nằm ở phía trước vùng khởi động P (promoter)
II.Vai trò của gen điều hòa là mang thông tin qui định cấu trúc prôtêin ức chế
III.Khi gen điều hòa hoạt động thì các gen cấu trúc không hoạt động
IV.Gen điều hòa còn có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc enzim ARN polimeraza
A. 2 B. 1
C.3 D. 4.
Câu 92: Động vật nào sau đây có tim bốn ngăn và hệ tuần hoàn kép?
A. Cá chép
B. Châu chấu
C. Thằn lằn.
D. Chim bồ câu
Câu 93: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở cây xanh là:
A. Không bào
B. Riboxom
C. Lục lạp
D. Ti thể
Câu 94: Sự không phân li của một cặp NST ở một số tế bào trong giảm phân hình thành giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh với giao tử bình thường có thể hình thành các hợp tử mang bộ NST là:
A. 2n, 2n+2,2n -2
B.2n, 2n +1
C. 2n, 2n +1, 2n – 1
D. 2n +1, 2n – 1
Câu 95:Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Ở đời F1, chỉ Chọn Các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F2 . Tỉ lệ cây thân thấp, hoa trắng ở F2 là:
A. 1/81 B. ¼
C. 8/81 D. 5/9
Câu 96:Ở thực vật có hoa, thụ tinh kép là hiện tượng cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử được thứ nhất) thụ tinh với tế bào trúng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ hai) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam bội (2n). Ý nghĩa sinh học của thụ tinh kép là:
A. Tiết kiệm vật liệu di truyền (sử dụng cả 2 tinh từ)
B.Hình thành nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển.
C Nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của cây trong giai đoạn còn non.
D. Tiết kiệm năng lượng ATP cho hoạt động thụ tinh.
Cau 97:Ở một loài thực vật, chiều cao của cây do hai cặp gen (A,a; B,b) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có chiều cao là 100 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng trong những nhận định dưới đây:
I.Cây thấp nhất có kiểu gen là AABB và có chiều cao 70 cm.
II.Cây cao nhất có kiểu gen aabb và chiếm tỉ lệ là 1/16
III.Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất sẽ thu được cây có chiều cao 95 cm chiếm tỉ lệ 1/4.
IV.Khi lai cây cao nhất với cây thấp nhất sẽ thu được cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lê 3/8.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 98: cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 4 cặp gen trên?
A. 3 B. 6
C. 8 D. 1
Câu 99: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quà bầu dục và 31 cây bí quả dài; Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật
A. tươngtác bổ trợ.
B. phân li độc lập của Menđen
C. liên kêt gen hoàn toàn.
D. tương tác cộng gộp.
Câu 100: Biết rằng môi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
A. AB/Ab× aB/ab
B. ab/ab × aB/ab
C. Ab/ab×aB/ab
D. Ab/ab × aB/aB
Câu101: Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây ,Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48.
B. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3.
C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền.
D. Sau 1 thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt cân bằng di truyền.
Câu 102: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật.
A. Người – tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
B. Người – tinh tinh - khỉ Rhesut- vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Vervet
C. Người – tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut- khỉ Vervet - khỉ Capuchin
D. Người – tinh tinh - vượn Gibbon- khỉ Vervet - khỉ Capuchin - khỉ Rhesut
Câu 103: khi nói về các quy luật di truyền bổ sung cho các quy luật di truyền của Menđen, có bao nhiêu nhận định không đúng?
I. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể thì di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
II.Gen trên NST giới tính có thể quy đinh giới tính hoặc quy định các tính trạng thường
III.Các gen trong ti thể di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập của Menden.
IV.Mỗi cặp tính trạng của cơ thể chỉ do một cặp gen quy định và di truyền theo quy luật chặt chẽ.
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 104: Bệnh pheninketo niệu xảy ra do :
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể giới tính X.
B.Chuỗi bêta trong phân tử hemoglobin có sự biến đổi 1 axit amin.
C. Thừa enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin
D. Thiếu enzim xác tác cho phản ứng chuyển pheninalanin trong thức ăn thành tirozin.
Câu 105: Trong số các quần thể cho dưới đây, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền:
Pl |
0,25AA : 0,25Aa: 0,5aa |
P4 |
100% Aa |
P2 |
100% A A |
P5 |
0,49AA : 0,42aa : 0,09Aa |
P3 |
0,36AA : 0,48Aa: 0,16aa |
P6 |
100%aa |
A. 5 B. 4
C.2 D.3
Câu 106. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây đều có 40 nhiễm sắc thể và khẳng định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở tế bào học của khẳng định trên là:
A. Các nhiễm sắc thể tồn tại thành cặp tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau.
B.Cây này sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh và có khả chống chịu tốt.
C. Trong tế bào, NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.
D. Trong tế bào, số NST là bội số của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n = 40.
Câu 107: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen, khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có một alen trội A hoặc B thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa hồng. Cho các phép lai duới đây:
I.AAbb × AaBb
II. aaBB × AaBb
III. AAbb × AaBB
IV. AAbb × AABb
V. aaBb × AaBB
VI. Aabb × AABb
Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên?
A. 2 B. 4
C. 5 D. 3
Câu 108:Ứng dụng nào sau đây dựa trên cơ sở tạo giống bằng công nghệ tế bào?
A. Hạt phấn lúa chiêm nuôi cấy ở nhiệt độ 8 - 10°C tạo ra giống lúa chiêm chịu lạnh.
B.Tạo ra giống lúa MT1 chín sớm, thân thấp và cứng cây, năng suất tăng 15-20%.
C. Chủng vi khuẩn penicilium đột biến tăng sản lượng kháng sinh gấp 200 lần.
D. Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
Câu 109: Một đoạn của phân tử ADN có trình tự nucleotit:
Mạch 1: TTAXXGGXXAAAXXTGGAXXXTTTXAXGATGGGTTTAAAGXGXAT
Mạch 2: AATGGXXGGTTTGGAXXTGGGAAAGTGXTAXXXAAATTTXGXGTA
Trong số những nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng:
I. Đoạn phân tử ADN trên có 88 liên kết photphodieste.
II. Số nucleotit loại A bằng số nucleotit loại G và số nucleotit loại T bằng số nucleotit loại X.
III. Nếu đoạn phân tử ADN trên tham gia phiên mã thì mạch 1 sẽ làm mạch gốc, và đoạn mARN hoàn thành sẽ có chiều dài là 153A°.
IV. Chuỗi polipeptit do đoạn phân tử ADN trên tổng hợp có 28 axit amin và 28 liên kết peptit.
A. 2 B. 1
C.3 D. 4
Câu 110:Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ:
Các alen a và b không có chức năng trên. Cho các cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng:
I. Trong số các cây hoa đỏở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9
II. Các cây hoa trắng ở F1 chiếm tỉ lệ 7/9.
III. Tỉ lệ số cây hoa trắng thuần chủng luôn lớn hơn số cây hoa đỏ thuần chủng.
IV. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa trắng ở F1; xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/4
A. 4 B. 2
C. 3 D. 1
Câu 111: Khi nghiên cứu sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Ngườita lập được phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh M do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Có thể có tối đa 6 người trong phả hệ mang alen bệnh M.
III. Xác xuất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng III10 và III11 là 4/9
IV. Xác xuất sinh đứa thứ 3 mắc bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là 1/4
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Câu 112 Những con cừu có thể sản sinh protein huyết tương người trong sữa được tạo ra bằng phương pháp chuyển gen gồm các bước sau:
I. Tạo vecto chứa gen người rồi chuyển vào tế bào xoma của cừu tạo ADN tái tổ hợp.
II. Lây nhân tế bào chuyển gen cho vào tế bào trứng đã bị lấy mất nhân.
III. Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen (chứa ADN tái tổ họp) kích thích phát triển thành phôi.
IV. Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ, kích thích phát triển và sinh ra cừu chứa protein người.
Trình tự đúng của quy trình chuyển gen trên là:
A. III→ I→ II→ IV
B. I→ III→ II→ IV
C. I→ II→ III→ IV
D. II → ỊII→ I→ IV
Câu 113:Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy đinh thân thâp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1?
I. 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
II. 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
III. 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
IV. 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
V. 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A.3. B.5.
C.2. D.4.
Câu 114. Một nữ bình thường (1) lấy chồng (2) bị bệnh máu khó đông sinh được một con trai (3) bị bệnh máu khó đông. Người con trai này lớn lên lấy vợ (4) bình thường và sinh được một bé trai (5) cũng bị bệnh như bố. Hây xác định kiểu gen của 5 người trong gia đình trên.
A. (l)XX, (2)XYa , (3)XYa, (4)XX, (5)XYA
B. (l)XAXa, (2)XaY, (3)XaY, (4)XAXa, (5)XaY.
C. (1)XaXa , (2)XAY, (3)XAY, (4)XaXa, (5)XAY.
D. (1)XX, (2)XYA, (3)XYA, (4)XX, (5)XYA.
Câu 115. ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Phép lai P:\(\dfrac{{Ab}}{{aB}}X_E^DY \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}X_e^DX_e^d\); tạoraF1.
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 56.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Ở F1 có 9 loại kiểu hình.
A 1. B. 3.
C.4. D.2.
Câu 116. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng về các bằng chứng tiến hóa:
I. Cơ quan tương đồng là phản ánh tiến hóa phân li.
II. Cơ quan thoái hóa phản ánh tiến hóa đồng quy
III. Sự giống nhau về trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit của tinh tinh và người chứng tỏ tinh tinh là tổ tiên của người
IV. Bào quan ti thể và lục lạp ở tế bào thực vật là các tổ chức được tiến hóa từ vi khuẩn.
V. Bằng chứng quan trọng nhất chứng minh nguồn gốc chung của sinh giới là bằng chứng tế bào và phân tử.
A. 4 B. 3
C. 1 D. 2
Câu 117.Ở một loài thực vật khi giao phấn các cây F1 có cùng kiểu gen thì thu được đời con F2 có tỉ lệ 0,65 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa dài; 0,15 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa ngắn, 0,1 số cây cho hoa màu trắng, cánh hoa ngắn; 0,1 số cây cho hoa màu tím, cánh hoa dài. Có bao nhiêu kết luận đúng trong số các kết luận dưới đây:
I. Tính trạng màu hoa và chiều dài cánh di truyền liên kết không hoàn toàn.
II. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 40%
III. Có hiện tượng tương tác gen trong quá trình hình thành tính trạng ở cây F1
IV. Các cây F1 đã có hoán vị gen ở một giới với tần số 30 %
A. 1 B. 4
C. 2 D. 3
Câu 118. Cho phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂AaBbdd . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Kết luận không đúng về phép lai trên là:
A. Cặp dd của cơ thể đực giảm phân chỉ cho một loại giao tử là d.
B.Cặp Aa của cơ thể cái khi giảm phân sẽ cho 2 loại giao tử là A và a
C. Số loại kiểu gen tối đa của phép lai trên là 42.
D. Cặp Bb của cơ thể đực khi giảm phân cho 2 loại giao tử là: B; b
Câu 119. Hình bên dưới mô tả về các biện pháp sàng lọc trước sinh ở người. Quan sát hình và cho biếtcó bao nhiêu nhận xét đúng.
I. Đây là hai hình thức xét nghiệm trước sinh phổ biến: chọc dò dịch ối - hình (a) và sinh thiết tua nhau thai - hình (b).
II. Xét nghiệm trước sinh nhằm mục đích kiểm tra sức khoẻ của người mẹ trước khi sinh.
III. Bệnh Đao có thể phát hiện bằng hình thức phân tích hoá sinh tế bào của hai loại xét nghiệm này.
IV. Cả hai hình thức xét nghiệm trước sinh này không thể phát hiện được bệnh pheninketo niệu vì bệnh này do đột biến gen.
V. Chẩn đoán trước sinh nếu phát hiện thai nhi bị đột biến có thể ngưng thai kì vào lúc thích hợp giúp giảm thiểu sinh ra nhũng đứa trẻ tật nguyền.
A. 4. B. 3.
C. 2. D. 1.
Câu 120. Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, vùng dưới đồi tiết GnRH kích thích tuyến yên tiết các hoocmon FSH và LH có tác dụng kích thích buồng trứng làm cho trứng chín và rụng tạo thể vàng. Thể vàng tiết ra hoocmon progesterol và ơstrogen làm cho niêm mạc tử cung phát triển dày lên. Một trong những biện pháp tránh thai hiệu quả là uống thuốc tránh thai để ngăn trứng chín và rụng, viên thuốc tránh thai chứa loại hoocmon nào dưới đây?
A. LH B. GnRH
C. FSH D. Progesterol
Lời giải chi tiết
81 |
82 |
83 |
84 |
85 |
B |
D |
C |
A |
A |
86 |
87 |
88 |
89 |
90 |
A |
D |
B |
D |
C |
91 |
92 |
93 |
94 |
95 |
A |
D |
C |
C |
A |
96 |
97 |
98 |
99 |
100 |
A |
A |
C |
A |
C |
101 |
102 |
103 |
104 |
105 |
A |
C |
B |
D |
B |
106 |
107 |
108 |
109 |
110 |
C |
C |
A |
B |
C |
111 |
112 |
113 |
114 |
115 |
C |
C |
D |
B |
D |
116 |
117 |
118 |
119 |
120 |
B |
C |
D |
B |
D |
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com
soanvan.me