Đề bài
Câu 81. Trong một quần thể của một loài ngẫu phối , tỷ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lý thuyết tỷ lệ hợp tử mang gen đột biến là
A.19%
B.10%
C.1%
D.5%
Câu 82. Xét các trường hợp sau:
(1)Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả dẫn đến làm giảm mật độ cá thể của quần thể
(2)Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn.
(3)Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau
(4)Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể
(5)Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường.
A.(1),(2),(3),(4)
B.(1),(2),(3),(5)
C.(2),(3),(4),(5)
D.(1),(3),(4),(5)
Câu 83. Có một trình tự ARN 5’…AUG GGG UGX XAU UUU…3’ mã hóa cho một đoạn polipeptit gồm 5 aa. Sự thay thế nu nào dẫn đến việc chuỗi polipeptit chỉ còn lại 2 aa
A.Thay thế X ở bộ ba nu thứ ba bằng A
B.Thay thế A ở bộ ba nu đầu tiên bằng X
C.Thay thế G ở bộ ba nu đầu tiên bằng A
D.Thay thế U ở bộ ba nu đầu tiên bằng A
Câu 84. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau
Thế hệ |
Kiểu gen AA |
Kiểu gen Aa |
Kiểu gen aa |
F1 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F2 |
0,49 |
0,42 |
0,09 |
F3 |
0,21 |
0,38 |
0,41 |
F4 |
0,25 |
0,3 |
0,45 |
F5 |
0,28 |
0,24 |
0,48 |
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ?
A.Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên
B.Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên
C.Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
D.Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên
Câu 85. Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P) thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 1 cây quả dẹt, 2 cây quả tròn, 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lý thuyết,xác suất để cây này có kiểu hình bầu dục là
A.1/16
B.3/16
C.1/12
D.1/9
Câu 86. Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng ?
A.Cánh chim và cánh bướm
B.Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật
C.Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người
D.Chân trước của mèo và cánh của rơi.
Câu 87. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể ?
(1)Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu hơn sẽ bị đào thải ra khỏi quần thể.
(2)Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3)Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4)Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể.
A.4
B.1
C.3
D.2
Câu 88. Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 16% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb× ♀AaBB, loại kiểu gen aaBb chiếm tỷ lệ
A.8%
B.10,5%
C.21%
D.16%
Câu 89. Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp nhất với phương pháp đó
(1)Ngô
(2)Đậu tương
(3)Củ cải đường
(4)Lúa đại mạch
(5)Dưa hấu
(6)Nho
A.3,4,6
B.2,4,6
C.1,3,5
D.3,5,6
Câu 90. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do một gen có 2 alen quy định ( A quy định lông đen, trội hoàn toàn so với a quy định lông trắng), gen này nằm trên NST giới tính ở đoạn tương đồng. Cho con đực (XY) có lông đem giao phối với con cái lông trắng được gồm 100% cá thể lông đen, các cá thể F1 giao phối tự do, theo lý thuyết tỷ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là
A.50% con đực lông đen, 50% con cái lông trắng
B.50% con đực lông đen, 25% con cái lông đen, 25% con cái lông trắng
C.50% con cái lông đen, 25% con đực lông đen, 25% con đực lông trắng
D.75% con lông đen, 25% con lông trắng.
Câu 91. Giả sử một hệ sinh thái đồng ruộng, cào cào sử dụng thực vật làm thức ăn, cào cào là thức ăn của cá rô, cá lóc sử dụng cá rô làm thức ăn. Cá lóc tích lũy được 1620kcal, tương đương với 9% năng lượng tích lũy của bậc dinh dưỡng liền kề nó. Cá rô tích lũy được một năng lượng tương đương với 10% năng lượng ở cào cào. Thực vật tích lũy được 1500000kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 với bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A.14%
B.10%
C.12%
D.9%
Câu 92. Xét các kết luận sau:
(1)Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
(2)Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
(3)Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến
(4)Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5)Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng
Có bao nhiêu kết luận là đúng ?
A.2
B.3
C.4
D.5
Câu 93. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau
A.\(Aa{X^B}{X^b} \times aa{X^B}Y\)
B.\(Aa{X^b}{X^b} \times aa{X^b}Y\)
C.\(Aa{X^B}{X^b} \times aa{X^B}Y\)
D.\(Aa{X^B}{X^b} \times AA{X^B}Y\)
Câu 94. Ở ruồi giấm hai gen B, V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể mang kiểu hình giống mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực thân xám ,cánh cụt, mắt đỏ chiếm 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con loại ruồi đực thân xám cánh cụt mắt đỏ chiếm tỷ lệ :
A.1,25%
B.12,5%
C.2,5%
D.25%
Câu 95. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời F1 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Nếu loại bỏ các cây hoa đỏ và hoa trắng F1, sau đó cho các cây hoa hồng và hoa vàng giao phối ngẫu nhiên thì ở F2, kiểu hình hoa đỏ có tỷ lệ:
A.1/9
B.3/8
C.2/9
D.1/3
Câu 96.cho sơ đồ phả hệ sau:
Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những người đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có 80% người không bị hói đầu. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ?
(1)Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.
(2)Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau
(3)Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau
(4)Người phụ nữ III.10 và III.11 có kiểu gen giống nhau.
(5)Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau
A.4
B.1
C.2
D.3
Câu 97. Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là
A.1976
B.1808
C.1945
D.1992
Câu 98. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀\(\dfrac{{AB}}{{ab}}Dd \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd\)♂, loại kiểu hình A-B-D- có tỷ lệ 40,5%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số ngang nhau. Tần số hoán vị gen là:
A.30%
B.40%
C.36%
D.20%
Câu 99. Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố nhưng lại không giao phối với nhau. Lý do nào sau đây có thể là nguyên nhân làm cho hai loài này cách ly về sinh sản ?
- Chúng có nơi ở khác nhau nên cá thể không gặp gỡ nhau được
- Nếu giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ
- Chúng có mùa sinh sản khác nhau
- Con lai tạo ra thường có sức sống kém nên bị đào thải
- Chúng có tập tính giao phối khác nhau
- Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau
Phương án đúng:
A.1,2,5,6
B.1,2,3,4,5,6
C.2,3, 4
D.1,3,5,6
Câu 100. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự phối, gen A quy định hạt nảy mầm bình thường trội hoàn toàn so với alen a làm cho hạt không nảy mầm. Tiến hành gieo 100 hat (40AA:60Aa) lên đất canh tác, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng và phát triển bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1, F1 nảy mầm và sinh trưởng, sau đó ra hoa và kết hạt tạo thế hệ F2. Ở các hạt F2, kiểu gen Aa có tỷ lệ là
A.11/17
B.6/17
C.3/17
D.25/17
Câu 101. Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định. Ở một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu và mẹ bị bạch tạng. Bên phía chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả 2 đứa con của họ đều bị 2 bệnh trên là
A.1/32
B.1/512
C.189/512
D.1/1024
Câu 102. Quy trình chuyển gen sản sinh protein của sữa người vào cừu tạo ra cừu chuyển gen gồm các bước
- Tạo vecto chứ gen người và chuyển vào tế bào xoma của cừu
- Chọn lọc và nhân dòng tế bào chuyển gen
- Nuôi cây tế bào xoma của cừu trong môi trường nhân tạo
- Lấy nhân tế bào chuyển gen rồi cho vào trứng đã bị mất nhân tạo ra tế bài chuyển nhân.
- Chuyển phôi được phát triển từ tế bào chuyển nhân vào tử cung của cừu để phát triển thành cơ thể.
Thứ tự các bước tiến hành
A.1,3,2,4,5
B.3,2,1,4,5
C.1,2,3,4,5
D.2,1,3,4,5
Câu 103. Cho cây P thân cao hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân cao hoa trắng; 18,75% cây thân thấp hoa đỏ; 6,25% thân thấp hoa trắng. Biết tính trạng chiều cao cây do 1 cặp gen quy định, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen quy định, không có hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu cho cây P giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn về ba cặp gen trên thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con là:
A.1 cây thân thấp , hoa đỏ: 1 thân thấp hoa trắng:1 thân cao hoa đỏ:1 thân cao hoa trắng
B.1 cây thân thấp , hoa đỏ: 1 thân cao hoa trắng:1 thân thấp hoa trắng
C.1 cây thân thấp , hoa đỏ: 1 cao thấp hoa trắng: 2 thân thấp hoa trắng
D.3 cây thân cao , hoa đỏ: 1 thân thấp hoa trắng
Câu 104. Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được protein Insulin là vì mã di truyền có
A.Tính phổ biến
B.Tính đặc hiệu
C.Tính thoái hóa
D.Bộ ba kết thúc
Câu 105. Xét các loại đột biến sau
(1)Mất đoạn NST
(2)Lặp đoạn NST
(3)Chuyển đoạn không tương hỗ
(4)Đảo đoạn NST
(5)Đột biến thể một
(6)Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND là:
A.(1),(2),(3),(6)
B.(2),(3),(4),(5)
C.(1),(2),(5),(6)
D.(1),(2),(3)
Câu 106. Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng ?
(1) Đột biến gen thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã
(2)Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3)Đột biến điểm là dạng đột biến gen có liên quan đến một số cặp nucleotit
(4)Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến
(5)Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A.(2),(4),(5)
B.(3),(4),(5)
C.(1),(2),(3)
D.(1,(3),(5)
Câu 107. Ở một loài thực vật sính sản bằng hình thức tự thụ phấn, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cây có kiểu gen quy định cây thân thấp bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi nảy mầm. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,24AABB: 0,12AABb: 0,24AAbb: 0,16AaBB: 0.08AaBb: 0,16Aabb. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phá biểu đúng ?
(1)Ở thế hệ P tần số tương đối của alen a là 0,5 ; tần số tương đối của alen B là 0,5
(2)F1,trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 4/11
(3)F1, trong tổng số các cây thân cao, hoa trắng; cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 7/8
(4)Cho các cây thân cao, hoa đỏ F1 tự thụ phấn; trong số các cây bị đào thải ở thế hệ F2, các cây có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỷ lệ 99/39204
A.3
B.4
C.1
D.2
Câu 108. Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp axit amin prolin là 5’XXU3’,5’XXX3’,5’XXA3’,5’XXG3’. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nucleotit nào trên mỗi bộ ba không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi polipeptit
A.Thay đổi nucleotit thứ 3 trong mỗi bộ ba
B.Thay đổi nucleotit đầu tiên trong mỗi bộ ba
C.Thay đổi nucleotit thứ 2 trong mỗi bộ ba
D.Thay đổi vị trí của tất cả các nucleotit trên một bộ ba
Câu 109. Chỉ có 3 loại nucleotit A,T,G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo, sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền ?
A.3 loại
B.9 loại
C.27 loại
D.8 loại
Câu 110. Một tế bào hợp tử mang bộ NST lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp đã tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên trong một lần phân bào, ở hai tế bào con xảy ra hiện tượng một NST kép không phân ly, các tế bào con mang bộ NST bất thường và các tế bào con khác nguyên phân bình thường với chu kỳ như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 8064 tế bào mang bộ NST bình thường. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai ?
(1)Kết thúc quá trình nguyên phân đã tạo ra 32 tế bào con mang bộ NST 2n -1
(2)Kết thúc quá trình nguyên phân, tỷ lệ tế bào mang bộ NST 2n +1 chiếm tỷ lệ 1/254
(3)Mỗi tế bào con được tạo ra từ quá trình nguyên phân bất thường bởi hai tế bào trên, nguyên phân liên tiếp 4 lần
(4)Quá trình nguyên phân bất thường của 2 tế bào con xảy ra ở lần nguyên phân thứ bảy.
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 111. Điều hòa hoạt động của gen chính là
A.Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra
B.Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
C.Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra
D.Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra
Câu 112. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng ?
A.Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, sính sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
B.Chọn lọc tự nhiên không chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi
C.Khi chọn lọc tự nhiên chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc đồng hợp lặn sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chống lại cả thể đồng hợp trội và đồng hợp lặn
D.Chọn lọc tự nhiên đảm bào sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 113. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen A> a> a1. Trong đó A quy định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1×♀Aaaa1 cho cây hoa vàng chiếm tỷ lệ:
A.1/9
B.1/4
C.1/6
D.2/9
Câu 114. Các tế bào kháng thuốc được tách nhân, cho kết hợp với tế bào bình thường mẫn cảm thuốc tạo ra tế bào kháng thuốc. Điều đó chứng tỏ
A.Tính kháng thuốc được truyền qua NST Y
B.Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST thường
C.Tính kháng thuốc được truyền qua gen ở NST X
D.Tính kháng thuốc được truyền qua gen ngoài NST
Câu 115. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,8; a là 0,2 và tần số alen B là 0,9; b là 0,1. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A.37,24%
B.84,32%
C.95,04%
D.75,56%
Câu 116. Một base nito của gen trở thành dạng hiếm thì qua quá trình nhân đôi của ADN sẽ làm phát sinh dạng đột biến
A.Thêm 2 cặp nucleotit
B.Mất một cặp nucleotit
C.Thêm một cặp nucleotit
D.Thay thế một cặp nucleotit
Câu 117. Ở một loài thực vật lưỡng bội, khi cho cây hoa đỏ giao phân với cây hoa đỏ (P) ở thế hệ F1 thu được kiểu hình gồm 3 cây hoa đỏ:1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỷ lệ phân ly kiểu gen dưới đây, có bao nhiêu trường hợp thỏa mãn F1 ?
(1)1:2:1
(2)1:1:1:1
(3)1:1:1:1:1:2:2
(4)3:3:1:1
A.3
B.4
C.1
D.2
Câu 118. Ở một loài động vật, locus gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác nhau về một locus này quy định kiểu hình khác nhau; locus gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Hai locus gen này nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng. Cho biết không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về cả 2 giới ở 2 locus trên là
A.14KG ; 8KH
B.9KG; 4KH
C.10KG; 6KH
D.14KG; 10KH
Câu 119. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBBDd × AaBbdd có tỷ lệ kiểu gen , tỷ lệ kiểu hình lần lượt là:
A.2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 9:3:3:1
B.2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
C.2:2:2:2:1:1:1:1 và 3:3:1:1
D.2:2:1:1:1:1:1:1 và 3:3:1:1
Câu 120. Cho ruồi giấm có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giao phối với ruồi giấm có kiểu gen \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Ở đới F1, loại kiểu gen \(\dfrac{{ab}}{{ab}}{X^d}Y\) chiếm tỷ lệ 4,375%. Nếu ruồi cái \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) lai phân tích ở dời con, loại kiểu gen \(\dfrac{{ab}}{{ab}}{X^D}Y\) chiếm tỷ lệ
A.2,5%
B.8,75%
C.3,75%
D.10%
Lời giải chi tiết
81.A | 91.C | 101.C | 111.B |
82.A | 92.B | 102.A | 112.C |
83.A | 93.B | 103.B | 113.B |
84.C | 94.C | 104.A | 114.D |
85.C | 95.C | 105.D | 115.C |
86.A | 96.C | 106.A | 116.D |
87.C | 97.A | 107.C | 117.A |
88.B | 98.D | 108.A | 118.D |
89.D | 99.B | 109.D | 119.B |
90.B | 100.C | 110.C | 120.B |
Xem thêm: Lời giải chi tiết Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học tại Tuyensinh247.com