Đề bài

Câu 1. Ở người, hệ nhóm máu ABO có các kiểu gen quy định nhóm máu sau đây:

IAIA, IAIquy định nhóm máu A.

IBIB, IBIquy định nhóm máu B.      

IAIquy định nhóm máu AB.

IOIquy định nhóm máu O.             

Một người đàn ông có nhóm máu O lấy một người vợ có nhóm máu A, sinh ra một đứa con có nhóm máu A và một đứa con có nhóm máu O. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Mẹ có kiểu gen IAIA.

B. Đứa trẻ thứ hai có kiểu gen IOIO.

C. Đứa trẻ thứ nhất có kiểu gen IAIO.

D. Bố có kiểu gen IOIO.

Câu 2. Bệnh bạch tạng ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng họ sinh đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng. Cặp vợ chồng này muốn sinh hai người con gồm một trai và một gái đều bình thường thì khả năng thực hiện mong muốn là:

A. 9/16                               B. 9/32

C. 9/64                               D. 3/16

Câu 3. Ở người, bệnh phênikêtô niệu và bệnh bạch tạng là hai bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường, không liên kết với nhau, các alen trội tương ứng quy định người bình thường. Nếu một cặp vợ chồng bình thường sinh ra một đứa con mắc cả hai bệnh trên. Xác suất mắc cả hai bệnh của đứa con thứ hai là bao nhiêu ?

A. 1/2                                 B. 1/4

C. 1/8                                 D. 1/16

Câu 4. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

Nếu cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh hai người con, xác suất để có ít nhất một đứa bị bệnh là bao nhiêu ?

A. 7/24                               B. 5/16

C. 2/9                                 D. 3/28

Câu 5. Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu đông bình thường. Mẹ bình thường, bố và ông ngoại mắc bệnh máu khó đông. Kết luận nào dưới đây đúng ?

A. 50% con gái có khả năng mắc bệnh.

B. Con gái của họ không mắc bệnh.

C. 100% con trai mắc bệnh.

D. 100% con trai hoàn toàn bình thường.

Câu 6. Yếu tố được di truyền nguyên vẹn từ bố hoặc mẹ sang con là:

A. alen.                             B. kiểu hình.

C. kiểu gen.                      D. tính trạng.

Câu 7. Tính trạng nào ở người là do gen trội xác định ?

A. Da trắng.                B. Mắt đen.

C. Môi mỏng.              D. Lông mi ngắn

Câu 8. Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, alen trội tương ứng quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh máu khó đông lấy một người chồng bình thường. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu ?

A. 1/4                                 B. 1/2

C. 1/3                                 D. 1/5

Câu 9. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định.

xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 bị cả hai bệnh nói trên là bao nhiêu ?

A. 1/18                               B. 1/36

C. 5/24                               D. 2/45

Câu 10. Điều nào không phải là các vấn đề của di truyền y học hiện nay và tương lai ?

A. Kìm hãm vi sinh vật gây bệnh bằng nhiều biện pháp khác nhau ở mức phân tử.

B. Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền.

C. Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới dự báo sớm bệnh di truyền. Điều chỉnh trao đổi chất của tế bào người bằng cách sửa chữa các nguyên nhân sai hỏng.

D. Chế phẩm được mới sẽ đa dạng hơn, có cơ chế tác động chính xác hơn, ít phản ứng phụ.

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

A

2

B

3

D

4

A

5

A

6

A

7

B

8

A

9

B

10

B

Câu 1 

→ Người đàn ông và đứa con nhóm máu O có kiểu gen I OIO=>đứa con nhận một IO từ mẹ,mẹ có nhóm máu A

→ Mẹ có kiểu gen IAIO

Chọn A

Câu 2

Quy ước A:bình thường,a:bị bệnh

Hai vợ chồng bình thường sinh con bị bệnh nên đều có kiểu gen Aaxác suất sinh con trai bình thường là  \(\frac{3}{4} \times \frac{1}{2} = \frac{3}{8}\), xác suất sinh con gái bình thường cũng là 3/8  xác suất sinh hai người con gồm một trai và một gái đều bình thường là \(2 \times \frac{3}{8} \times \frac{3}{8} = \frac{9}{{32}}\)

Chọn B

Câu 3 

Cặp vợ chồng bình thường sinh con bị cả hai bệnh nên đều có kiểu gen dị hợp về hai bệnh nàyXác suất sinh con thứ hai bị cả hai bệnh là  \(\frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{16}}\)

Chọn D

Câu 4 

Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định,quy ước A: bình thường,a : bị bệnh

II5 và II6 có kiểu hình bình thường sinh con III4 bị bệnh nên đều có kiểu gen dị hợp về gen này : Aa =>III3 có kiểu hình bình thường nên xác suất kiểu gen của III 3 là  \(\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa\) =>giảm phân tạo giao tử \(\frac{2}{3}A:\frac{1}{3}a\)

III2 bình thường có mẹ bị bệnh nên có kiểu gen Aaxác suất cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh một con bình thường,một con bị bệnh là \(2 \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{1}{4}\)xác suất cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh cả hai con đều bị bệnh là \(\frac{2}{3} \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{{24}}\)xác suất cặp vợ chồng số III2 và III3 sinh con để có ít nhất một đứa bị bệnh là: \(\frac{1}{4} + \frac{1}{{24}} = \frac{7}{{24}}\)

Chọn A

Câu 5

Quy ước M : bình thường,m : bị bệnh

Mẹ bình thường,ông ngoại bị bệnh => mẹ có kiểu gen XMXm

Bố bị bệnh có kiểu gen XmmY x XMXm => \(\frac{1}{4}\)  XMXm: \(\frac{1}{4}\) XmXm: \(\frac{1}{4}\) XmY : \(\frac{1}{4}\) XMY

50% con gái bị bệnh

Chọn A

Câu 6

→ Qua sinh sản,alen từ bố,mẹ được di truyền nguyên vẹn cho con cái

Chọn A

Câu 7 

→ ở người,tính trạng mắt đen,da đen,mũi tẹt,……đều do gen trội quy định

chọn B

Câu 8 

Quy ước M : bình thường,m : bị bệnh

Người phụ nữ bình thường có bố bị bệnh => có kiểu gen XMXm,người chồng bình thường có kiểu gen XMMY x XMXm => \(\frac{1}{4}\) XMXm: \(\frac{1}{4}\) XMXM: \(\frac{1}{4}\) XMY: \(\frac{1}{4}\)×mYxác suất sinh con bị bệnh là \(\frac{1}{2}\)  ,xác suất sinh con trai là \(\frac{1}{2}\)xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con trai bị bệnh máu khó đông là \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

Chọn A

Câu 9 

Bệnh thứ nhất do gen lặn trên NST thường gây nên A:bình thường,a : bị bệnh

Bệnh thứ hai do gen lặn trên NST thường gây nên B : bình thường,b : bị bệnh

Người 14 bình thường có bố bị bệnh thứ nhất,mẹ bị bệnh thứ hai nên có kiểu gen AaBb

Người 9,10 bình thường sinh con 16 bị cả hai bệnh nên đều có kiểu gen dị hợp cả hai cặp gen AaBb=>người 15 có xác suất kiểu gen \(\left( {\frac{1}{3}AA:\frac{2}{3}Aa} \right) \times \left( {\frac{1}{3}BB:\frac{2}{3}Bb} \right)\)xác suất đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 bị bệnh thứ nhất là   \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{6}\) ,xác suất bị bệnh thứ hai là \(\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{6}\)xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 bị cả hai bệnh nói trên là \(\frac{1}{6} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{{36}}\)

Chọn B

Câu 10 

→ Chẩn đoán bệnh sớm và tiến tới chữa được hết các bệnh di truyền không phải là vấn đề của di truyền y học hiện nay và tương lai

Chọn B

soanvan.me