Đề bài

Câu 1. A qui định hoa tím > so với a qui định hoa trắng. Một quần thể xuất phát P có cấu trúc di truyền là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa nếu cho tự thụ phấn liên tiếp thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ F3 là

A. 20% hoa tím : 80% hoa trắng

B. 56,25% hoa tím : 43,75% hoa trắng

C. 42,5% hoa tím : 57,5% hoa trắng

D. 60% hoa tím : 40% hoa trắng

Câu 2. Từ thế hệ xuất phát có các thể dị hợp, qua nhiều thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì

A. tỉ lệ thể đồng hợp tăng, thể dị hợp giảm 

B. tỉ lệ thể đồng hợp và dị hợp bằng nhau 

C. quần thể đạt trạng thái cân bằng 

D. tỉ lệ thể dị hợp tăng, thể đồng hợp giảm

Câu 3. Xét các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau, từ thế hệ xuất phát P có 100% AaBbDdEe cho tự thụ phấn liên tiếp nhiều thế hệ thì số kiểu dòng thuần sinh ra nhiều nhất là

A. 12                                      B. 16

C. 8                                        D. 4

Câu 4. Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể tự phối ?

A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau

B. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm

C. Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình

D. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ

Câu 5. Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hay giao phối cận huyết do:

A. Thế hệ sau sẽ có độ dị hợp cao do đó các gen lặn đột biến có hại không được biểu hiện

B. Thế hệ sau tập trung các gen trội nên thể hiện ưu thế lai

C. Các gen lặn đều được biểu hiện tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh giá kiểu gen

D. Tạo ra những dòng thuần có các cặp gen ở trạng thái đồng hợp

Câu 6. Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn là

A. tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau 

B. tồn tại nhiều thể dị hợp có kiểu gen khác nhau

C. thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng

D. rất đa hình về kiểu gen và kiểu hình

Câu 7. Tính đặc trưng của mỗi quần thể giao phối về mặt di truyền biểu hiện ở

A. sự duy trì vốn gen qua các thế hệ

B. tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen 

C. tỉ lệ thành phần các kiểu hình

D. tỉ lệ thành phần các kiểu gen

Câu 8. Trong một quần thể giao phối nếu một gen có 3 alen a1, a2, a3 thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra bao nhiêu tổ hợp kiểu gen khác nhau?

A. 8                                        B. 4

C. 10                                      D. 6

Câu 9. Điều không đúng khi nói về quần thể giao phối là:

A. QT là tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể

B. QT có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định

C. QT là một cộng đồng có lịch sử phát triển chung

D. quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên

Câu 10. Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên

A. kiểu gen của quần thể

B. vốn gen của quần thể

C. kiểu hình của quần thể

D. thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 11. Thành phần kiểu gen của một quần thể ngẫu phối có tính chất

A. đặc trưng và ổn định

B. không đặc trưng nhưng ổn định

C. không đặc trưng và không ổn định

D. đặc trưng và không ổn định

Câu 12. Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì:

A. có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể về mặt sinh sản

B. không có sự cách li trong giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong một loài

C. có sự giao phối có lựa chọn giữa các cá thể trong quần thể

D. sự giao phối trong nội bộ quần thể xảy ra không thường xuyên

Câu 13. Điều không đúng khi nói về quần thể giao phối là:

A. các cá thể giữa các quần thể khác nhau của một loài không giao phối với nhau

B. có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình

C. tần số tương đối của các alen thuộc mỗi gen có tính đặc trưng

D. điểm đặc trưng của quần thể giao phối là giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể

Câu 14. Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

A. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong quần thể

B. tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.

C. tỉ lệ % các kiểu gen chứa alen đó trong quần thể

D. tỉ lệ % số tế bào 2n mang alen đó trong quần thể.

Câu 15. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đó:

A. có tính ổn định nhưng không đặc trưng cho từng quần thể

B. không có ổn định nhưng đặc trưng cho từng quần thể

C. không có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể

D. Có tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể

Câu 16. Điều kiện cơ bản để một quần thể đạt trạng thái cân bằng là các cá thể trong quần thể

A. có khả năng sinh sản tốt 

B. có sức sống tốt

C. có sự giao phối ngẫu nhiên

D. có số lượng tương đối lớn

Câu 17. Một quần thể xuất phát có cấu trúc di truyền 0,72 AA : 0,16 Aa : 0,12 aa qua 5 thế hệ ngẫu phối đều tuân theo định luật Hacđi - Vanbec thì tần số tương đối của alen A và alen a lúc đó là

A. 0,8 A : 0,2 a                   B. 0,6 A : 0,4 a

C. 0,7 A : 0,3 a                   D. 0,9 A : 0,1 a

Câu 18. Một quần thể ngẫu phối tuân theo định luật Hacdi – Vanbec có tần số alen A = 0,8 và a = 0,2. Tần  số của mỗi alen này sau 10 thế ngẫu phối là:

A. 0,6 A : 0,4 a                   B. 0,8 A : 0,2 a

C. 0,2 A : 0,8 a                   D. 0,7 A : 0,3 a

Câu 19. Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ > alen a quy định hoa trắng. Trong quần thể cân bằng di truyền các cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 36%, tần số tương đối của các alen A và a là

A. 0,6 A : 0,4 a                  B. 0,8 A : 0,2 a

C. 0,2 A : 0,8 a                  D. 0,4 A : 0,6 a

Câu 20. Theo sự di truyền nhóm máu của người, IAIA và IAIO biểu hiện máu A; IBIB và IBIO biểu hiện máu B; IAIB biểu hiện máu B; IOIO biểu hiện máu O. Một quần thể người đã ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ 0,28 máu A, 0,28 máu B, 0,08 máu AB và 0,36 máu O thì tần số các alen qui định nhóm máu là

A. 0,2 IA : 0,2 IB : 0,6 Io

B. 0,1 IA : 0,3 IB : 0,6 Io

C. 0,6 IA : 0,2 IB : 0,2 Io

D. 0,5 IA : 0,3 IB : 0,2 Io

Lời giải chi tiết

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1

C

11

A

2

A

12

A

3

B

13

A

4

C

14

B

5

C

15

D

6

A

16

C

7

A

17

A

8

D

18

B

9

A

19

C

10

B

20

A

 

Câu 1 

Ở F3: %Aa = \(\frac{{0,4}}{{{2^3}}}\) = 0,05

%aa (trắng) = 0,4 +  \(\frac{{0,4 - 0,05}}{2}\) = 0,575 = 57,5%

=> %A- (tím) = 100% - 57,5% = 42,5%

Chọn C.

Câu 2 

Tự thụ phấn bắt buộc làm tăng tỷ lệ đồng hợp, giảm tỷ lệ dị hợp. Nếu thế hệ xuất phát chỉ có thể dị hợp, thì qua các thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ đồng hợp trội và đồng hợp lặn luôn bằng nhau.

Chọn A.

Câu 3 

Thế hệ ban đầu dị hợp các cặp nên qua các thế hệ tự thụ phấn, mỗi cặp gen sinh ra 2 dòng thuần (đồng hợp  trội, đồng hợp lặn)

=> Số dòng thuần tối đa: 2= 16.

Chọn B.

Câu 4 

Quần thể tự phối qua các thế hệ, tỷ lệ dị hợp giảm, đồng hợp tăng. Do đó bị phân hóa thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Tuy nhiên nếu thế hệ ban đầu thuần chủng thì tự thụ phấn vẫn chỉ tạo ra kiểu gen đó, nên sự chọn  lọc không có tác dụng.

Có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình là đặc điểm của quần thể ngẫu phối.

Chọn C.

Câu 5 

Trong chọn giống, để củng cố một đặc tính mong muốn, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì tạo điều kiện cho các gen lặn đều được biểu hiện thành kiểu hình, thuận lợi cho đánh giá kiểu gen.

Chọn C.

Câu 6 

Đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn là tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau (do tỷ lệ đồng hợp tăng, dị hợp giảm)

Chọn A.

Câu 7 

Tính đặc trưng của mỗi quần thể giao phối về mặt di truyền biểu hiện ở sự duy trì vốn gen qua các thế hệ. Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng.

Chọn A.

Câu 8

Số kiểu gen:  \(\frac{{3 \times \left( {3 + 1} \right)}}{2}\) = 6

Chọn D.

Câu 9 

Quần thể là 1 tập hợp các cá thể cùng loài, chung sống trong một khoảng không gian xác định, tồn tại qua thời gian nhất định, có khả năng sinh sản ra thế hệ sau. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên, có thành phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.

Chọn A.

Câu 10 

Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nênvốn gen của quần thể. Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng.

Chọn B.

Câu 11 

Thành phần kiểu gen của một quần thể ngẫu phối có tính chất đặc trưng và ổn định. Khi đã  đạt trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen không thay đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Chọn A.

Câu 12 

Quần thể giao phối được xem là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì có sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể về mặt sinh sản. Chính mối quan hệ về sinh sản là cơ sở đảm bảo cho quần thể tồn tại trong không gian và theo thời gian.

Chọn A.

Câu 13

Điểm đặc trưng của quần thể giao phối là giao phối ngẫu nhiên và tự do giữa các cá thể trong quần thể. Mỗi quần thể có 1 vốn gen đặc trưng, thể hiện bởi tần số alen. Quần thể giao phối có sự đa dạng về kiểu gen tạo nên sự đa dạng về kiểu hình.

Chọn A.

Câu 14 

Tần số tương đối của một alen được tính bằngtỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong tổng số các giao tử của quần thể.

Chọn B.

Câu 15 

Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc, không có đột biến, tần số tương đối của các alen thuộc một gen nào đócó tính ổn định và đặc trưng cho từng quần thể.

Chọn D.

Câu 16

Điều kiện cơ bản để một quần thể đạt trạng thái cân bằng là các cá thể trong quần thểgiao phối ngẫu nhiên với nhau.

Chọn C.

Câu 17 

Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.

Tần số alen A:  \(\frac{{0,72 \times 2 + 0,16}}{2}\) = 0,8

Tần số alen a:  1 – 0,8 = 0,2

Chọn A.

Câu 18 

Tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.

Tần số alen A: 0,8

Tần số alen a: 0,2

Chọn B.

Câu 19 

%aa (trắng) = 100% - 36% = 64% = 0,64.

=>tần số alen a: q =  \(\sqrt {0,64}\) = 0,8 => pA = 1 – 0,8 = 0,2

Chọn C.

Câu 20 

Tần số alen IO: rO = \(\sqrt {0,36}\)  = 0,6.

Để tính tần số alen IA: (pA + rO)2 = %IAI- + %IOIO = 0,28 + 0,36 = 0,64

=>pA + rO = \(\sqrt {0,64}\) = 0,8 => pA = 0,8 – 0,6 = 0,2

=>qB = 1 – 0,6 – 0,2 = 0,2

Cách khác (không phải cách làm tổng quát): Ta thấy tỷ lệ nhóm máu A và B bằng nhau

=>pA = qB =  \(\frac{{1 - 0,6}}{2}\) = 0,2.

Chọn A.

 soanvan.me